Mục lục
64 quan hệ: Bofors 40 mm, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh thế giới thứ hai, Essex (lớp tàu sân bay), Hải chiến Guadalcanal, Hải quân Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Không kích Doolittle, Lexington (lớp tàu sân bay), Newport News, Virginia, Norfolk, Virginia, North American B-25 Mitchell, Shōhō (tàu sân bay Nhật), Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Tàu chiến-tuần dương, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Thái Bình Dương, Tháng bảy, Tháng mười, Tháng sáu, Thần phong, Trận chiến Đông Solomon, Trận chiến biển Philippines, Trận chiến biển San Hô, Trận chiến quần đảo Santa Cruz, Trận chiến vịnh Leyte, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, USS Enterprise (CV-6), USS Hornet (CV-8), USS Lexington (CV-2), USS Ranger (CV-4), USS Wasp (CV-7), USS Yorktown (CV-5), 1 tháng 7, 12 tháng 5, 14 tháng 12, 14 tháng 5, 16 tháng 12, 16 tháng 7, 1934, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, ... Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »
- Lớp tàu sân bay
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Bofors 40 mm
Chiến dịch Guadalcanal
Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Chiến dịch Guadalcanal
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Essex (lớp tàu sân bay)
Essex là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu được chế tạo.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Essex (lớp tàu sân bay)
Hải chiến Guadalcanal
Trận hải chiến Guadalcanal hay theo như cách gọi của Nhật Bản là Dai Sanji Solomon Kaisen (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; Hải chiến Solomon lần thứ ba), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) trong chiến dịch Guadalcanal kéo dài nhiều tháng tại quần đảo Solomon trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Hải chiến Guadalcanal
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Hải quân Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Hoa Kỳ
Không kích Doolittle
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS ''Hornet'' Cuộc Không kích Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942 là cuộc không kích đầu tiên được Hoa Kỳ thực hiện nhắm vào đảo chính quốc Nhật Bản (Honshu) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Không kích Doolittle
Lexington (lớp tàu sân bay)
Lớp tàu sân bay Lexington bao gồm hai chiếc tàu sân bay hạm đội hoạt động đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Lexington (lớp tàu sân bay)
Newport News, Virginia
Newport News là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Newport News, Virginia
Norfolk, Virginia
Norfolk là một thành phố ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Norfolk, Virginia
North American B-25 Mitchell
Chiếc North American B-25 Mitchell (NA-62) là kiểu máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Hoa Kỳ do hãng North American Aviation chế tạo.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và North American B-25 Mitchell
Shōhō (tàu sân bay Nhật)
Shōhō (tiếng Nhật: 祥鳳, phiên âm Hán-Việt: Triển Phụng, nghĩa là "Phượng hoàng may mắn") là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, tên của nó cũng được đặt cho lớp tàu này.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Shōhō (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tàu tuần dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Thái Bình Dương
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tháng bảy
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tháng mười
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Tháng sáu
Thần phong
Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Thần phong
Trận chiến Đông Solomon
Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận chiến Đông Solomon
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển San Hô
Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận chiến biển San Hô
Trận chiến quần đảo Santa Cruz
Trận hải chiến ở quần đảo Santa Cruz vào ngày 26 tháng 10 năm 1942, người Nhật Bản thường gọi là Minami Taiheiyou Kaisen (南太平洋海戦, みなみたいへいようかいせん) là trận hải chiến thứ tư giữa các tàu sân bay tại mặt trận Thái Bình Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai và là trận hải chiến lớn thứ tư giữa hải quân Hoa Kỳ và hải quân Đế quốc Nhật Bản nó là một phần trong chiến dịch Guadalcanal.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận chiến quần đảo Santa Cruz
Trận chiến vịnh Leyte
Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận chiến vịnh Leyte
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận Midway
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và Trận Trân Châu Cảng
USS Enterprise (CV-6)
Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Enterprise (CV-6)
USS Hornet (CV-8)
USS Hornet (CV-8) là chiếc tàu chiến thứ bảy trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ mang tên USS Hornet và là một tàu sân bay thuộc lớp Yorktown hoạt động trong Thế Chiến II.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Hornet (CV-8)
USS Lexington (CV-2)
Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Lexington (CV-2)
USS Ranger (CV-4)
Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Ranger (CV-4)
USS Wasp (CV-7)
Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Wasp (CV-7)
USS Yorktown (CV-5)
Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và USS Yorktown (CV-5)
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1 tháng 7
12 tháng 5
Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 12 tháng 5
14 tháng 12
Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 14 tháng 12
14 tháng 5
Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ 134 (135 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 14 tháng 5
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 16 tháng 12
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 16 tháng 7
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1943
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1945
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1947
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1958
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1959
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 1960
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 20 tháng 10
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 21 tháng 5
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 25 tháng 9
27 tháng 10
Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 27 tháng 10
3 tháng 10
Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 3 tháng 10
30 tháng 9
Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 30 tháng 9
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 4 tháng 4
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 4 tháng 6
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yorktown (lớp tàu sân bay) và 7 tháng 6
Xem thêm
Lớp tàu sân bay
- Audacious (lớp tàu sân bay)
- Courageous (lớp tàu sân bay)
- Essex (lớp tàu sân bay)
- Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay)
- Hiyō (lớp tàu sân bay)
- Illustrious (lớp tàu sân bay)
- Implacable (lớp tàu sân bay)
- Joffre (lớp tàu sân bay)
- Lexington (lớp tàu sân bay)
- Midway (lớp tàu sân bay)
- Nimitz (lớp tàu sân bay)
- Shōkaku (lớp tàu sân bay)
- Unryū (lớp tàu sân bay)
- Yorktown (lớp tàu sân bay)
- Zuihō (lớp tàu sân bay)
Còn được gọi là Lớp hàng không mẫu hạm Yorktown, Lớp tàu sân bay Yorktown, Yorktown (lớp hàng không mẫu hạm).