Mục lục
11 quan hệ: Abu Bakar, Hồi giáo Shia, Iran, Iraq, Kuwait, Luân Đôn, Muhammad, Tiếng Ả Rập, Umar (định hướng), 1979, 20 tháng 1.
- Nhà phê bình chủ nghĩa vô thần
Abu Bakar
Abu Bakar (hoặc Abu Bakr) (khoảng 572/573 - 23 tháng 8 năm 634/13 AH) là một Sahaba (bạn đạo) và là cố vấn của nhà tiên tri đạo Hồi Muhammad.
Xem Yasser Al-Habib và Abu Bakar
Hồi giáo Shia
Hồi giáo Shia (شيعة Shī‘ah, thường đọc là Shi'a), là giáo phái lớn thứ hai của đạo Hồi, sau Hồi giáo Sunni.
Xem Yasser Al-Habib và Hồi giáo Shia
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Kuwait
Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Yasser Al-Habib và Luân Đôn
Muhammad
Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.
Xem Yasser Al-Habib và Muhammad
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Yasser Al-Habib và Tiếng Ả Rập
Umar (định hướng)
Umar có thể là.
Xem Yasser Al-Habib và Umar (định hướng)
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Yasser Al-Habib và 20 tháng 1
Xem thêm
Nhà phê bình chủ nghĩa vô thần
- Al-Biruni
- Al-Ghazali
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Alhazen
- Averroes
- Avicenna
- Blaise Pascal
- Fethullah Gülen
- Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky
- Gabriel Marcel
- Giáo hoàng Lêô XIII
- Gottfried Leibniz
- Ibn Khaldun
- Klemens von Metternich
- Lý Hồng Chí
- Maximilien de Robespierre
- Muhammad Iqbal
- Ravi Zacharias
- René Descartes
- Said Nursî
- Tôma Aquinô
- Tommaso Campanella
- Vladimir Sergeyevich Solovyov
- Yasser Al-Habib