Mục lục
11 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Bộ Cánh màng, Côn trùng, Châu Âu, Hóa thạch, Hổ phách Baltic, Kiến, Loài, Thế Eocen, Tuyệt chủng.
- Côn trùng Thế Oligocen
- Dolichoderinae
- Hổ phách Baltic
- Đơn vị phân loại hóa thạch được mô tả năm 1873
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Yantaromyrmex và Động vật Chân khớp
Bộ Cánh màng
Bộ Cánh màng (danh pháp khoa học: Hymenoptera) bao gồm các loài như ong, kiến.
Xem Yantaromyrmex và Bộ Cánh màng
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Xem Yantaromyrmex và Côn trùng
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Xem Yantaromyrmex và Hóa thạch
Hổ phách Baltic
Các khu vực Baltic là nơi có các trầm tích hổ phách lớn nhất được biết đến, hổ phách Baltic hoặc hổ phách vàng.
Xem Yantaromyrmex và Hổ phách Baltic
Kiến
Kiến (tên khoa học: Formicidae) là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh màng.
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Xem Yantaromyrmex và Thế Eocen
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Xem Yantaromyrmex và Tuyệt chủng
Xem thêm
Côn trùng Thế Oligocen
- Leptura longipennis
- Micropterix anglica
- Sabatinca perveta
- Stigmellites
- Yantaromyrmex
Dolichoderinae
- Anillidris bruchi
- Anonychomyrma
- Aptinoma antongil
- Aptinoma mangabe
- Ecphorella wellmani
- Forelius damiani
- Kiến Argentina
- Leptomyrmex aitchisoni
- Leptomyrmex burwelli
- Leptomyrmex dolichoscapus
- Leptomyrmex garretti
- Leptomyrmex pilosus
- Leptomyrmex ramorniensis
- Philidris nagasau
- Technomyrmex gorgona
- Turneria
- Yantaromyrmex
Hổ phách Baltic
- Aphaenogaster mersa
- Aphaenogaster sommerfeldti
- Fibla carpenteri
- Hổ phách Baltic
- Micropterix gertraudae
- Psyllototus
- Stigmellites
- Yantaromyrmex
Đơn vị phân loại hóa thạch được mô tả năm 1873
- Antrodemus
- Dunkleosteus
- Liopleurodon
- Palorchestes
- Peltosaurus
- Phenacodus
- Yantaromyrmex