Mục lục
37 quan hệ: Đông Chu Vũ công, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chư hầu, Giả Sung, Hứa Võ công, Kỷ Vũ công, Lỗ Vũ công, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Lương, Nhà Tấn, Tào Ngụy, Tào Vũ công, Tây Chu Vũ công, Tấn Vũ công, Tần Vũ công, Tề Vũ công, Tống Vũ công, Thụy hiệu, Tiếng Việt, Trần Khánh Chi, Trần Vũ công, Trịnh Vũ công, Triệu Vũ hầu, Trung Sơn Vũ công, Trương Quỹ, Vũ Bá, Vũ Hầu (thụy hiệu), Vũ Tử, Vũ Thúc, Vũ Trọng, Vũ Vương, Vệ Vũ công, Văn Công, Yên Vũ công.
Đông Chu Vũ công
Đông Chu Vũ công (chữ Hán: 東周武公; ? - ?) họ Cơ còn tên thật là gì không rõ, là con của Đông Chu Chiêu Văn quân và là vị quân chủ thứ ba của nước Đông Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Đông Chu Vũ công
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Chữ Hán
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Chiến Quốc
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Chư hầu
Giả Sung
Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Giả Sung
Hứa Võ công
Hứa Võ công (chữ Hán: 许武公; bính âm: Xǔ Wǔ gōng) trở thành hậu bối của Hứa Văn Thúc, là hoàng tử thứ 7 của nước Hứa nước chư hầu thuộc nhà Tây Châu.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Hứa Võ công
Kỷ Vũ công
Kỷ Vũ công (chữ Hán: 杞武公; trị vì: 750 TCN-704 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Kỷ Vũ công
Lỗ Vũ công
Lỗ Vũ công (chữ Hán: 魯武公, trị vì 824 TCN-816 TCN), tên thật là Cơ Ngao (姬敖), là vị vua thứ chín của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Lỗ Vũ công
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Ngũ Hồ thập lục quốc
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Nhà Lương
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Nhà Tấn
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tào Ngụy
Tào Vũ công
Tào Vũ công (chữ Hán: 曹武公; trị vì: 554 TCN-528 TCN), tên thật là Cơ Thắng (姬勝), là vị vua thứ 20 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tào Vũ công
Tây Chu Vũ công
Tây Chu Vũ công (chữ Hán: 西周武公), tên thật là Cơ Cộng Chi (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tây Chu Vũ công
Tấn Vũ công
Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tấn Vũ công
Tần Vũ công
Tần Vũ công (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị quân chủ thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tần Vũ công
Tề Vũ công
Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ tám của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tề Vũ công
Tống Vũ công
Tống Vũ công (chữ Hán: 宋武公; trị vì: 765 TCN-748 TCN), tên thật là Tử Tư Không (子司空), là vị vua thứ 12 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tống Vũ công
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Thụy hiệu
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Tiếng Việt
Trần Khánh Chi
Trần Khánh Chi (chữ Hán: 陳慶之, 484 – 539), tự Tử Vân (chữ Hán: 子云), người Quốc Sơn, Nghĩa Hưng, là tướng lĩnh nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Trần Khánh Chi
Trần Vũ công
Trần Vũ công (chữ Hán: 陳武公; trị vì: 795 TCN - 781 TCN), tên thật là Quy Linh (媯靈), là vị vua thứ tám của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Trần Vũ công
Trịnh Vũ công
Trịnh Vũ công (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là Cơ Quật Đột (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Trịnh Vũ công
Triệu Vũ hầu
Triệu Vũ hầu (chữ Hán: 趙武侯, trị vì: 399 TCN - 387 TCN), cũng gọi là Triệu Vũ Công (趙武公), là vị vua thứ hai của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Triệu Vũ hầu
Trung Sơn Vũ công
Trung Sơn Vũ công (chữ Hán:中山武公, trị vì: 414 TCN - 406 TCN) là vị quân chủ thứ hai của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, không rõ tên thật ông là gì chỉ biết rằng ông là con trai của Trung Sơn Văn công.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Trung Sơn Vũ công
Trương Quỹ
Trương Quỹ (255-314), tên tự Sĩ Ngạn (士彥), miếu hiệu Trương Thái Tổ (張太祖) là người sáng lập nhà Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Trương Quỹ
Vũ Bá
Vũ Bá (chữ Hán: 武伯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Bá
Vũ Hầu (thụy hiệu)
Vũ Hầu (chữ Hán: 武侯) hoặc Võ Hầu, là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Hầu (thụy hiệu)
Vũ Tử
Vũ Tử (chữ Hán: 武子) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Tử
Vũ Thúc
Vũ Thúc (chữ Hán: 武叔) là thụy hiệu của 1 số vị khanh đại phu thời Đông Chu liệt quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Thúc
Vũ Trọng
Vũ Trọng hay Võ Trọng (chữ Hán: 武仲) là thụy hiệu của 1 số vị khanh đại phu thời Đông Chu liệt quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Trọng
Vũ Vương
Vũ Vương (chữ Hán: 武王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vũ Vương
Vệ Vũ công
Vệ Vũ công (chữ Hán: 衞武公; trị vì: 812 TCN-758 TCN), tên thật là Cơ Hòa (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Vệ Vũ công
Văn Công
Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Văn Công
Yên Vũ công
Yên Vũ công (chữ Hán: 燕武公; trị vì: 573 TCN-555 TCN), là vị vua thứ 23 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vũ Công (thụy hiệu) và Yên Vũ công