Mục lục
27 quan hệ: Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cát Lâm, Cát Lâm (thành phố), Hồ Lô Đảo, Liêu Ninh, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu Tế Nam, Sư đoàn, Tập đoàn quân, Tháng ba, Thiếu tướng, Thượng tướng, Trung tướng, 1939, 1958, 1965, 1975, 1978, 1981, 1983, 1985, 1988, 1994, 1995, 1996, 2000, 2004.
- Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội) hay là Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan cao nhất trong Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Viên Thủ Phương và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cát Lâm
Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Viên Thủ Phương và Cát Lâm
Cát Lâm (thành phố)
Cát Lâm (tiếng Hoa: 吉林市, bính âm: Jílín shì, Hán-Việt: Cát Lâm thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc.
Xem Viên Thủ Phương và Cát Lâm (thành phố)
Hồ Lô Đảo
Hồ Lô Đảo (tiếng Trung: 葫芦岛市 bính âm: Húludǎo shì, Hán-Việt: Hồ Lô Đảo thị) là một địa cấp thị của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Xem Viên Thủ Phương và Hồ Lô Đảo
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Viên Thủ Phương và Liêu Ninh
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Viên Thủ Phương và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân khu Tế Nam
Quân khu Tế Nam là một trong 7 quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu bao gồm hai tỉnh Sơn Đông và Hà Nam.
Xem Viên Thủ Phương và Quân khu Tế Nam
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Viên Thủ Phương và Sư đoàn
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Viên Thủ Phương và Tập đoàn quân
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Viên Thủ Phương và Tháng ba
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Viên Thủ Phương và Thiếu tướng
Thượng tướng
Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.
Xem Viên Thủ Phương và Thượng tướng
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Viên Thủ Phương và Trung tướng
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem thêm
Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI
- Bùi Hoài Lượng
- Cát Bỉnh Hiên
- Chu Sinh Hiền
- Hoàng Hưng Quốc
- Hạ Bảo Long
- Lý Hồng Trung
- Lưu Kỳ Bảo
- Lưu Việt Quân
- Lệnh Kế Hoạch
- Phạm Trường Long
- Quách Canh Mậu
- Tào Kiến Minh
- Tôn Trung Đồng
- Tôn Xuân Lan
- Thẩm Dược Dược
- Uông Dương
- Viên Thủ Phương