Mục lục
15 quan hệ: A, California, Hệ điều hành, Ký tự rỗng, Mac OS, Máy tính, Microsoft Windows, MS-DOS, Phần mềm, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Unicode, Unix, VIQR, VNI.
- Bộ mã
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
Xem VISCII và A
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Hệ điều hành
Màn hình Desktop và Start menu của Windows 7 Windows 8 Màn hình Desktop, Start menu và Action Center của Windows 10 Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính và các thiết bị di động, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính, và các thiết bị di động.
Ký tự rỗng
Ký tự rỗng (null character) hay còn được gọi là dấu kết rỗng (null terminator), viết tắt: NUL, là một ký tự điều khiển có giá trị zero.
Mac OS
Mac OS (viết tắt của Macintosh Operating System) là hệ điều hành có giao diện hình ảnh và được phát triển bởi công ty Apple Computer cho các máy tính Apple Macintosh.
Xem VISCII và Mac OS
Máy tính
Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.
Microsoft Windows
Microsoft Windows (hoặc đơn giản là Windows) là tên của một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft.
Xem VISCII và Microsoft Windows
MS-DOS
MS-DOS (viết tắt của Microsoft Disk Operating System, Hệ điều hành đĩa từ Microsoft) là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft.
Xem VISCII và MS-DOS
Phần mềm
Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Unicode
Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v.
Unix
Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồm Ken Thompson, Dennis Ritchie và Douglas McIlroy.
Xem VISCII và Unix
VIQR
VIQR (viết tắt của tiếng Anh Vietnamese Quoted-Readable), còn gọi là Vietnet là một quy ước để viết chữ tiếng Việt dùng bảng mã ASCII 7 bit.
Xem VISCII và VIQR
VNI
VNI là một trong số các quy ước nhập tiếng Việt từ bàn phím quốc tế vào văn bản trên máy tính theo kiểu nhập số sau chữ cái.
Xem VISCII và VNI
Xem thêm
Bộ mã
- ASCII
- Chữ Braille
- VISCII
- VSCII
Còn được gọi là VIetnamese Standard Code for Information Interchange.