Mục lục
143 quan hệ: Aichi D3A, Đài Loan, Đại Tây Dương, Đảo Iō, Bán đảo Alaska, Biển Hoa Đông, Bougainville, Brasil, California, Cộng hòa Nam Phi, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Espiritu Santo, Guam, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, HMNZS Leander, Jintsū (tàu tuần dương Nhật), Kênh đào Panama, Leyte (đảo), Manila, Midway (rạn san hô vòng), New Ireland, Newport News, Virginia, Ngư lôi, Norfolk, Nouvelle-Calédonie, Okinawa, Pago Pago, Phạm vi công cộng, Philadelphia, Quần đảo Aleut, Quần đảo Gilbert, Quần đảo Mariana, Quần đảo Marshall, Quần đảo Nansei, Quần đảo Shortland, Quần đảo Solomon, Saipan, San Francisco, St. Louis, St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938), Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tân Hebrides, Thái Bình Dương, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng hai, ... Mở rộng chỉ mục (93 hơn) »
- Tàu thủy năm 1938
Aichi D3A
Aichi D3A1 đang bay. Aichi D3A2 đang được bảo trì. Chiếc (Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 99 trên Tàu sân bay), tên mã của Đồng Minh là Val, là kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai được sản xuất bởi công ty Aichi.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Aichi D3A
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Đài Loan
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Đại Tây Dương
Đảo Iō
Bản đồ đảo Iwo Jima(Iōtō) Đảo Iō (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: Lưu Huỳnh đảo) hay còn gọi là Iwo Jima, là tên một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về phía Nam của quần đảo Ogasawara.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Đảo Iō
Bán đảo Alaska
Các núi lửa trên bán đảo Alaska Gorge in Valley of 10,000 Smokes Núi lửa Peulik và các núi lửa miệng rộng Ukinrek Bán đảo Alaska là một bán đảo kéo dài khoảng ra phía tây nam từ đại lục Alaska và kết thúc tại quần đảo Aleut.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Bán đảo Alaska
Biển Hoa Đông
Biển Hoa Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương và nằm về phía đông của Trung Quốc đại lục.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Biển Hoa Đông
Bougainville
Bougainville là đảo chính của Khu tự trị Bougainville tại Papua New Guinea.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Bougainville
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Brasil
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và California
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Cộng hòa Nam Phi
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Espiritu Santo
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Guam
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Hải quân Hoa Kỳ
HMNZS Leander
HMNZS Leander là một tàu tuần dương hạng nhẹ phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS St. Louis (CL-49) và HMNZS Leander
Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
Jintsū (tiếng Nhật: 神通) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
Kênh đào Panama
âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Kênh đào Panama
Leyte (đảo)
Đảo Leyte tại Philippines Đảo Leyte là một hòn đảo thuộc khu vực Visayas của Philippines.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Leyte (đảo)
Manila
Manila (phát âm tiếng Anh Philippines:; Maynilà) là thủ đô và là thành phố lớn thứ nhì của Philippines.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Manila
Midway (rạn san hô vòng)
Rạn san hô vòng Midway Điểm chiếu trực giao Midway trên địa cầu Rạn san hô vòng Midway (còn gọi là đảo Midway hay quần đảo Midway; tiếng Hawaii: Pihemanu Kauihelani) là một rạn san hô vòng ở Bắc Thái Bình Dương có diện tích 2,4 dặm² (6,2 km²).
Xem USS St. Louis (CL-49) và Midway (rạn san hô vòng)
New Ireland
New Ireland (Tok Pisin: Niu Ailan) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km².
Xem USS St. Louis (CL-49) và New Ireland
Newport News, Virginia
Newport News là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Newport News, Virginia
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Ngư lôi
Norfolk
Norfolk là một hạt nằm ở vùng đất thấp của đông nước Anh.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Norfolk
Nouvelle-Calédonie
Nouvelle-Calédonie (Nouvelle-Calédonie; Tiếng Việt: Tân Ca-lê-đô-ni-a hay Tân Thế Giới) là một tập thể đặc biệt của Pháp nằm tại tây nam Thái Bình Dương, cách Úc 1.210 km và cách Mẫu quốc Pháp 16.136 km.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Nouvelle-Calédonie
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Okinawa
Pago Pago
Pago Pago (trong tiếng Anh, (ˈpaŋo ˈpaŋo) trong tiếng Samoa), cũng được viết là Pango Pango, là thủ phủ của Samoa thuộc Mỹ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Pago Pago
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Phạm vi công cộng
Philadelphia
Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Philadelphia
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Aleut
Quần đảo Gilbert
Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Gilbert
Quần đảo Mariana
Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana Quần đảo Mariana là một quần đảo hình vòng cung tạo thành bởi 15 ngọn núi lửa ở phía tây bắc Thái Bình Dương từ 12 đến 31 độ vĩ bắc và dọc theo kinh tuyến 145 về phía đông.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Mariana
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Marshall
Quần đảo Nansei
Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Nansei
Quần đảo Shortland
Shortland là một nhóm các hòn đảo thuộc tỉnh Western (Tây), quốc đảo Solomon (Châu Đại Dương).
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Shortland
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem USS St. Louis (CL-49) và Quần đảo Solomon
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Saipan
San Francisco
San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.
Xem USS St. Louis (CL-49) và San Francisco
St. Louis
St.
Xem USS St. Louis (CL-49) và St. Louis
St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938)
Lớp tàu tuần dương St.
Xem USS St. Louis (CL-49) và St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938)
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tân Hebrides
Tân Hebrides (tiếng Anh: New Hebrides, tiếng Pháp: Nouvelles-Hébrides) là tên thuộc địa của một nhóm đảo ở Nam Thái Bình Dương mà hiện nay là quốc gia Vanuatu.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tân Hebrides
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thái Bình Dương
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng một
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Tháng tám
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thùng nổ sâu
Thần phong
Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thần phong
Thập niên 1950
Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thập niên 1950
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thủy phi cơ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Thượng Hải
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Trân Châu Cảng
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Trận chiến biển Philippines
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Trận Trân Châu Cảng
Trục lôi hạm
Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Trục lôi hạm
USS Gwin (DD-433)
USS Gwin (DD-433) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS St. Louis (CL-49) và USS Gwin (DD-433)
USS Helena (CL-50)
USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và USS Helena (CL-50)
USS Honolulu (CL-48)
USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.
Xem USS St. Louis (CL-49) và USS Honolulu (CL-48)
USS St. Louis
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS St.
Xem USS St. Louis (CL-49) và USS St. Louis
USS Yorktown (CV-5)
Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem USS St. Louis (CL-49) và USS Yorktown (CV-5)
Vùng Caribe
Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.
Xem USS St. Louis (CL-49) và Vùng Caribe
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1 tháng 3
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1 tháng 4
10 tháng 1
Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 10 tháng 1
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 10 tháng 12
10 tháng 6
Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 10 tháng 6
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 11 tháng 8
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 12 tháng 12
13 tháng 2
Ngày 13 tháng 2 là ngày thứ 44 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 13 tháng 2
13 tháng 7
Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 13 tháng 7
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 14 tháng 1
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 14 tháng 7
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 15 tháng 1
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 15 tháng 4
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 15 tháng 6
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 15 tháng 8
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 16 tháng 11
16 tháng 6
Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 16 tháng 6
17 tháng 6
Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 17 tháng 6
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 18 tháng 5
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 19 tháng 5
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1936
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1946
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1951
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1976
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 1980
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 20 tháng 1
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS St. Louis (CL-49) và 20 tháng 11
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 20 tháng 6
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 21 tháng 12
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 21 tháng 7
22 tháng 1
22 tháng 1 là ngày thứ 22 của năm theo lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 22 tháng 1
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 22 tháng 6
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 24 tháng 1
24 tháng 8
Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 24 tháng 8
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 25 tháng 10
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS St. Louis (CL-49) và 25 tháng 11
25 tháng 2
Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 25 tháng 2
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 25 tháng 5
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 25 tháng 7
27 tháng 10
Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 27 tháng 10
27 tháng 11
Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 27 tháng 11
28 tháng 11
Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 28 tháng 11
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 28 tháng 7
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 28 tháng 9
29 tháng 1
Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 29 tháng 1
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 29 tháng 7
3 tháng 8
Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 3 tháng 8
3 tháng 9
Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 3 tháng 9
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 30 tháng 11
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 31 tháng 3
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 31 tháng 5
4 tháng 12
Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 4 tháng 12
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 4 tháng 7
5 tháng 10
Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 5 tháng 10
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 5 tháng 7
6 tháng 1
Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 6 tháng 1
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 6 tháng 10
6 tháng 7
Ngày 6 tháng 7 là ngày thứ 187 (188 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 6 tháng 7
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 7 tháng 12
7 tháng 2
Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 7 tháng 2
8 tháng 5
Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 8 tháng 5
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS St. Louis (CL-49) và 9 tháng 11
Xem thêm
Tàu thủy năm 1938
- Akashi (tàu sửa chữa Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức)
- HMS Edinburgh (16)
- HMS Jackal (F22)
- HMS Jaguar (F34)
- HMS Janus (F53)
- HMS Javelin (F61)
- HMS Jersey (F72)
- HMS Jervis (F00)
- HMS Juno (F46)
- HMS Jupiter (F85)
- HMS Kelly (F01)
- Kagerō (tàu khu trục Nhật)
- Kaiyō (tàu sân bay Nhật)
- Kuroshio (tàu khu trục Nhật)
- Oyashio (tàu khu trục Nhật)
- Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)
- Shiranui (tàu khu trục Nhật)
- USS Benham (DD-397)
- USS Davis (DD-395)
- USS Ellet (DD-398)
- USS Helena (CL-50)
- USS Jouett (DD-396)
- USS Lang (DD-399)
- USS Maury (DD-401)
- USS Mayrant (DD-402)
- USS Mustin (DD-413)
- USS Phoenix (CL-46)
- USS Rhind (DD-404)
- USS Rowan (DD-405)
- USS Russell (DD-414)
- USS Sampson (DD-394)
- USS St. Louis (CL-49)
- USS Stack (DD-406)
- USS Sterett (DD-407)
- USS Trippe (DD-403)
- Vasilefs Georgios (D14)
- Vasilissa Olga (D 15)