Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

USS Santee (CVE-29)

Mục lục USS Santee (CVE-29)

USS Santee (ACV/CVE/CVHE-29) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mục lục

  1. 213 quan hệ: Đài Loan, Đại Tây Dương, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ấn Độ, Bataan, Bermuda, Biển Hoa Đông, Bofors 40 mm, Boston, Brasil, Casablanca, Châu Phi, Chester, Pennsylvania, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Consolidated B-24 Liberator, Douglas SBD Dauntless, Espiritu Santo, Franklin D. Roosevelt, Glasgow, Grumman F4F Wildcat, Grumman F6F Hellcat, Grumman TBF Avenger, Guam, Hawaii, Hà Lan, Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Honshu, Java, Jayapura, Kênh đào Panama, Kwajalein, Kyushu, Lục quân Hoa Kỳ, Lockheed P-38 Lightning, Los Angeles, Manus (đảo), Maroc, Martin PBM Mariner, Máy bay tiêm kích, Morotai, Newfoundland, Ngư lôi, Nhật Bản, Norfolk, Virginia, Okinawa, Palau, ... Mở rộng chỉ mục (163 hơn) »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem USS Santee (CVE-29) và Đài Loan

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem USS Santee (CVE-29) và Đại Tây Dương

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem USS Santee (CVE-29) và Đức Quốc Xã

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem USS Santee (CVE-29) và Địa Trung Hải

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem USS Santee (CVE-29) và Ấn Độ

Bataan

Bataan là một tỉnh của Philippines nằm trên toàn bộ bán đảo Bataan trên Luzon.

Xem USS Santee (CVE-29) và Bataan

Bermuda

Bermuda (phát âm là Bờ-miu-đờ hay được biết đến là Béc-mu-đa; tên chính thức, Quần đảo Bermuda hoặc Đảo Somers) là một lãnh thổ hải ngoại của Anh nằm trong Bắc Đại Tây Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Bermuda

Biển Hoa Đông

Biển Hoa Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương và nằm về phía đông của Trung Quốc đại lục.

Xem USS Santee (CVE-29) và Biển Hoa Đông

Bofors 40 mm

Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.

Xem USS Santee (CVE-29) và Bofors 40 mm

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Boston

Brasil

Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Brasil

Casablanca

Casablanca (tiếng Ả Rập: الدار البيضاء, chuyển tự ad-Dār al-Bayḍāʼ) là một thành phố ở miền tây Maroc, nằm trên bờ Đại Tây Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Casablanca

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Châu Phi

Chester, Pennsylvania

Chester là một thành phố thuộc quận Delaware, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Chester, Pennsylvania

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem USS Santee (CVE-29) và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem USS Santee (CVE-29) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem USS Santee (CVE-29) và Chuẩn Đô đốc

Consolidated B-24 Liberator

Chiếc Consolidated B-24 Liberator (Người giải phóng) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ Hoa Kỳ do hãng Consolidated Aircraft chế tạo.

Xem USS Santee (CVE-29) và Consolidated B-24 Liberator

Douglas SBD Dauntless

Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.

Xem USS Santee (CVE-29) và Douglas SBD Dauntless

Espiritu Santo

Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Espiritu Santo

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem USS Santee (CVE-29) và Franklin D. Roosevelt

Glasgow

Đường Buchanan ở trung tâm thành phố, nhìn về phía nam Glasgow (tiếng Gael Scotland: Glaschu) là thành phố lớn nhất trong số 32 đơn vị hành chính của Scotland, nằm bên sông Clyde ở phần phía tây miền trung đất nước.

Xem USS Santee (CVE-29) và Glasgow

Grumman F4F Wildcat

Chiếc Grumman F4F Wildcat (Mèo hoang) là máy bay tiêm kích trang bị cho tàu sân bay bắt đầu đưa vào phục vụ cho cả Hải quân Hoa Kỳ lẫn Không lực Hải quân Hoàng gia Anh vào năm 1940.

Xem USS Santee (CVE-29) và Grumman F4F Wildcat

Grumman F6F Hellcat

Grumman F6F Hellcat (Mèo Hỏa Ngục) là một kiểu máy bay tiêm kích do hãng Grumman, Hoa Kỳ thiết kế và chế tạo.

Xem USS Santee (CVE-29) và Grumman F6F Hellcat

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Xem USS Santee (CVE-29) và Grumman TBF Avenger

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Guam

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Xem USS Santee (CVE-29) và Hawaii

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Hà Lan

Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ

phải Đệ Ngũ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 5 có trách nhiệm với các lực lượng hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi châu xa tận về phía nam như Kenya.

Xem USS Santee (CVE-29) và Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Hải quân Hoa Kỳ

Honshu

Đảo Honshu Honshu (tiếng Nhật: 本州, Hán Việt: Bản Châu, "châu gốc") là đảo lớn nhất của Nhật Bản.

Xem USS Santee (CVE-29) và Honshu

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem USS Santee (CVE-29) và Java

Jayapura

Jayapura, cũng gọi là Djajapura, là thành phố ở phía đông Indonesia, thủ phủ của Papua.

Xem USS Santee (CVE-29) và Jayapura

Kênh đào Panama

âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Kênh đào Panama

Kwajalein

Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.

Xem USS Santee (CVE-29) và Kwajalein

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Xem USS Santee (CVE-29) và Kyushu

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Xem USS Santee (CVE-29) và Lục quân Hoa Kỳ

Lockheed P-38 Lightning

Lockheed P-38 Lightning (Tia Chớp) là máy bay tiêm kích trong Thế Chiến II của Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Lockheed P-38 Lightning

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Xem USS Santee (CVE-29) và Los Angeles

Manus (đảo)

Manus là một hòn đảo thuộc tỉnh Manus ở phía bắc Papua New Guinea và là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Admiralty.

Xem USS Santee (CVE-29) và Manus (đảo)

Maroc

Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.

Xem USS Santee (CVE-29) và Maroc

Martin PBM Mariner

Martin PBM Mariner là một loại tàu bay ném bom tuần tra trong Chiến tranh thế giới II v à đầu Chiến tranh Lạnh.

Xem USS Santee (CVE-29) và Martin PBM Mariner

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Máy bay tiêm kích

Morotai

Morotai (Pulau Morotai) là một hòn đảo thuộc nhóm Halmahera tại quần đảo Maluku (Moluccas), phía đông của Indonesia.

Xem USS Santee (CVE-29) và Morotai

Newfoundland

Newfoundland có thể là.

Xem USS Santee (CVE-29) và Newfoundland

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem USS Santee (CVE-29) và Ngư lôi

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem USS Santee (CVE-29) và Nhật Bản

Norfolk, Virginia

Norfolk là một thành phố ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Norfolk, Virginia

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Okinawa

Palau

Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Palau

Phạm vi công cộng

Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Phạm vi công cộng

Port of Spain

Port of Spain là tên thủ đô của Trinidad và Tobago và là đô thị lớn thứ ba của quốc gia này, sau Chaguanas và San Fernando.

Xem USS Santee (CVE-29) và Port of Spain

Quần đảo Admiralty

Quần đảo Admiralty là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương.

Xem USS Santee (CVE-29) và Quần đảo Admiralty

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Xem USS Santee (CVE-29) và Quần đảo Marshall

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Xem USS Santee (CVE-29) và Quần đảo Solomon

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Xem USS Santee (CVE-29) và Ra đa

Recife

Recife là thành phố cảng ở đông bắc Brasil, là thủ phủ của bang Pernambuco.

Xem USS Santee (CVE-29) và Recife

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Xem USS Santee (CVE-29) và Saipan

San Diego

Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.

Xem USS Santee (CVE-29) và San Diego

Sangamon (lớp tàu sân bay hộ tống)

Lớp tàu sân bay hộ tống Sangamon là một nhóm bốn tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và Sangamon (lớp tàu sân bay hộ tống)

Tàu bay

Trong tiếng Việt, tàu bay có thể dẫn đến.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tàu bay

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tàu ngầm

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tàu sân bay hộ tống

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tây Ban Nha

Tù binh

Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tù binh

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem USS Santee (CVE-29) và Thành phố New York

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem USS Santee (CVE-29) và Thái Bình Dương

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS Santee (CVE-29) và Tháng năm

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Xem USS Santee (CVE-29) và Thần phong

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem USS Santee (CVE-29) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem USS Santee (CVE-29) và Thiết giáp hạm

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Trân Châu Cảng

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem USS Santee (CVE-29) và Triều Tiên

Trinidad

Trinidad (tiếng Tây Ban Nha: Trinity) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago.

Xem USS Santee (CVE-29) và Trinidad

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Xem USS Santee (CVE-29) và Trung tá

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem USS Santee (CVE-29) và Trung tướng

U-boat

U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).

Xem USS Santee (CVE-29) và U-boat

United States Navy ships

Tên của tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ bắt đầu với cái tên USS hay U.S.S (United States Ship) có nghĩa là tàu Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và United States Navy ships

USS Bainbridge (DD-246)

USS Bainbridge (DD-246) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Bainbridge (DD-246)

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Chenango (CVE-28)

USS Eberle (DD-430)

USS Eberle (DD-430) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Eberle (DD-430)

USS Emmons (DD-457)

USS Emmons (DD-457/DMS-22) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Emmons (DD-457)

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Greer (DD-145)

USS Iowa (BB-61)

USS Iowa (BB-61) (biệt danh "The Big Stick") là chiếc đầu của lớp thiết giáp hạm Iowa và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh tiểu bang thứ 29 của Hoa Kỳ. Iowa là tàu chiến duy nhất của Hoa Kỳ được trang bị một bồn tắm, và là chiếc duy nhất trong lớp của nó từng hoạt động tại Đại Tây Dương trong Thế Chiến II.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Iowa (BB-61)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Livermore (DD-429)

USS MacLeish (DD-220)

USS MacLeish (DD-220/AG-87) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ cho đến hết Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS MacLeish (DD-220)

USS Overton (DD-239)

USS Overton (DD-239) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-23, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Overton (DD-239)

USS Rodman (DD-456)

USS Rodman (DD-456/DMS-21), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Rodman (DD-456)

USS Sangamon (CVE-26)

USS Sangamon (CVE-26) là một tàu sân bay hộ tống được cải biến từ tàu chở dầu để phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Sangamon (CVE-26)

USS Santee

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang tên USS Santee, theo tên sông Santee ở South Carolina.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Santee

USS Savannah (CL-42)

USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Savannah (CL-42)

USS Suwannee (CVE-27)

USS Suwannee (AVG/ACV/CVE/CVHE-27) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Santee (CVE-29) và USS Suwannee (CVE-27)

Vịnh Biscay

Bản đồ vịnh Biscay. Vịnh Biscay (Golfo de Vizcaya, Pleg-mor Gwaskogn, Bizkaiko Golkoa, Golfe de Gascogne, phiên âm tiếng Việt: Vịnh Bít-cay) là một vịnh biển ở đông bắc Đại Tây Dương nằm phía nam của biển Celtic.

Xem USS Santee (CVE-29) và Vịnh Biscay

Vịnh Manila

Vịnh Manila Vịnh Manila là một vịnh biển kín nằm ở phía tây của Metro Manila (Vùng Thủ đô Quốc gia), Philippines.

Xem USS Santee (CVE-29) và Vịnh Manila

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem USS Santee (CVE-29) và Virginia

Vought F4U Corsair

Chiếc Chance Vought F4U Corsair là kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ hoạt động trong Thế Chiến II và chiến tranh Triều Tiên (và trong vài cuộc xung đột địa phương riêng lẻ).

Xem USS Santee (CVE-29) và Vought F4U Corsair

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem USS Santee (CVE-29) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Wakayama

là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở bán đảo Kii thuộc vùng Kinki trên đảo Honshū.

Xem USS Santee (CVE-29) và Wakayama

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 1

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 10

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 12

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 3

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 4

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 6

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1 tháng 7

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 10 tháng 12

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 10 tháng 3

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 10 tháng 4

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 10 tháng 9

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 11 tháng 11

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 12 tháng 10

12 tháng 5

Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 12 tháng 5

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 12 tháng 6

12 tháng 7

Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 12 tháng 7

13 tháng 1

Ngày 13 tháng 1 là ngày thứ 13 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 1

13 tháng 10

Ngày 13 tháng 10 là ngày thứ 286 (287 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 10

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 11

13 tháng 2

Ngày 13 tháng 2 là ngày thứ 44 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 2

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 4

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 6

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 13 tháng 8

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 14 tháng 7

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 15 tháng 2

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 15 tháng 3

15 tháng 7

Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 15 tháng 7

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 15 tháng 8

16 tháng 4

Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 16 tháng 4

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 16 tháng 6

17 tháng 11

Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 17 tháng 11

18 tháng 10

Ngày 18 tháng 10 là ngày thứ 291 (292 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 18 tháng 10

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 18 tháng 2

19 tháng 11

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 19 tháng 11

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 19 tháng 2

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 19 tháng 3

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 19 tháng 6

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 19 tháng 9

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1947

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1955

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1959

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem USS Santee (CVE-29) và 1960

2 tháng 3

Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 2 tháng 3

2 tháng 6

Ngày 2 tháng 6 là ngày thứ 153 (154 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 2 tháng 6

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 20 tháng 10

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 21 tháng 10

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 21 tháng 12

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 21 tháng 2

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 22 tháng 11

22 tháng 12

Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 22 tháng 12

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 22 tháng 9

23 tháng 10

Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 23 tháng 10

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 24 tháng 1

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 24 tháng 4

24 tháng 8

Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 24 tháng 8

24 tháng 9

Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 24 tháng 9

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 25 tháng 10

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 25 tháng 3

25 tháng 7

Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 25 tháng 7

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 26 tháng 11

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 26 tháng 12

26 tháng 4

Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 26 tháng 4

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 26 tháng 8

26 tháng 9

Ngày 26 tháng 9 là ngày thứ 269 (270 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 26 tháng 9

27 tháng 10

Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 27 tháng 10

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 27 tháng 2

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 27 tháng 3

28 tháng 12

Ngày 28 tháng 12 là ngày thứ 362 (363 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 28 tháng 12

28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 28 tháng 2

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 28 tháng 3

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 29 tháng 12

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 29 tháng 8

3 tháng 10

Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 3 tháng 10

3 tháng 7

Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 3 tháng 7

30 tháng 10

Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 30 tháng 10

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 31 tháng 1

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 31 tháng 10

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 31 tháng 5

4 tháng 11

Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 4 tháng 11

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 4 tháng 3

4 tháng 4

Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Santee (CVE-29) và 4 tháng 4

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 4 tháng 8

4 tháng 9

Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 4 tháng 9

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 5 tháng 12

5 tháng 7

Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 5 tháng 7

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 5 tháng 8

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 5 tháng 9

6 tháng 10

Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 6 tháng 10

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 6 tháng 8

7 tháng 11

Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 7 tháng 11

7 tháng 12

Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 7 tháng 12

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 7 tháng 3

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 7 tháng 4

7 tháng 7

Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 7 tháng 7

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 8 tháng 2

8 tháng 4

Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 8 tháng 4

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 8 tháng 9

9 tháng 1

Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 1

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 11

9 tháng 12

Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 12

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 3

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 8

9 tháng 9

Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Santee (CVE-29) và 9 tháng 9

, Phạm vi công cộng, Port of Spain, Quần đảo Admiralty, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Ra đa, Recife, Saipan, San Diego, Sangamon (lớp tàu sân bay hộ tống), Tàu bay, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay hộ tống, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tây Ban Nha, Tù binh, Thành phố New York, Thái Bình Dương, Tháng mười một, Tháng năm, Thần phong, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thiết giáp hạm, Trân Châu Cảng, Triều Tiên, Trinidad, Trung tá, Trung tướng, U-boat, United States Navy ships, USS Bainbridge (DD-246), USS Chenango (CVE-28), USS Eberle (DD-430), USS Emmons (DD-457), USS Greer (DD-145), USS Iowa (BB-61), USS Livermore (DD-429), USS MacLeish (DD-220), USS Overton (DD-239), USS Rodman (DD-456), USS Sangamon (CVE-26), USS Santee, USS Savannah (CL-42), USS Suwannee (CVE-27), Vịnh Biscay, Vịnh Manila, Virginia, Vought F4U Corsair, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wakayama, 1 tháng 1, 1 tháng 10, 1 tháng 12, 1 tháng 3, 1 tháng 4, 1 tháng 6, 1 tháng 7, 10 tháng 12, 10 tháng 3, 10 tháng 4, 10 tháng 9, 11 tháng 11, 12 tháng 10, 12 tháng 5, 12 tháng 6, 12 tháng 7, 13 tháng 1, 13 tháng 10, 13 tháng 11, 13 tháng 2, 13 tháng 4, 13 tháng 6, 13 tháng 8, 14 tháng 7, 15 tháng 2, 15 tháng 3, 15 tháng 7, 15 tháng 8, 16 tháng 4, 16 tháng 6, 17 tháng 11, 18 tháng 10, 18 tháng 2, 19 tháng 11, 19 tháng 2, 19 tháng 3, 19 tháng 6, 19 tháng 9, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 1955, 1959, 1960, 2 tháng 3, 2 tháng 6, 20 tháng 10, 21 tháng 10, 21 tháng 12, 21 tháng 2, 22 tháng 11, 22 tháng 12, 22 tháng 9, 23 tháng 10, 24 tháng 1, 24 tháng 4, 24 tháng 8, 24 tháng 9, 25 tháng 10, 25 tháng 3, 25 tháng 7, 26 tháng 11, 26 tháng 12, 26 tháng 4, 26 tháng 8, 26 tháng 9, 27 tháng 10, 27 tháng 2, 27 tháng 3, 28 tháng 12, 28 tháng 2, 28 tháng 3, 29 tháng 12, 29 tháng 8, 3 tháng 10, 3 tháng 7, 30 tháng 10, 31 tháng 1, 31 tháng 10, 31 tháng 5, 4 tháng 11, 4 tháng 3, 4 tháng 4, 4 tháng 8, 4 tháng 9, 5 tháng 12, 5 tháng 7, 5 tháng 8, 5 tháng 9, 6 tháng 10, 6 tháng 8, 7 tháng 11, 7 tháng 12, 7 tháng 3, 7 tháng 4, 7 tháng 7, 8 tháng 2, 8 tháng 4, 8 tháng 9, 9 tháng 1, 9 tháng 11, 9 tháng 12, 9 tháng 3, 9 tháng 8, 9 tháng 9.