Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

USS Hopewell

Mục lục USS Hopewell

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Hopewell, được đặt nhằm vinh danh Pollard Hopewell (1786-1813), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ tử trận trong cuộc Chiến tranh 1812.

Mục lục

  1. 14 quan hệ: Đức Quốc Xã, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Fletcher (lớp tàu khu trục), Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Tàu khu trục, Tàu ngầm, U-boat, Wickes (lớp tàu khu trục), 1918, 1940, 1941, 1943, 1970.

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem USS Hopewell và Đức Quốc Xã

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem USS Hopewell và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Fletcher (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Fletcher là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Hopewell và Fletcher (lớp tàu khu trục)

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem USS Hopewell và Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem USS Hopewell và Hải quân Hoàng gia Anh

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem USS Hopewell và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem USS Hopewell và Tàu ngầm

U-boat

U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).

Xem USS Hopewell và U-boat

Wickes (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Wickes (từ DD-75 đến DD-185) là một nhóm 111 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1917-1919.

Xem USS Hopewell và Wickes (lớp tàu khu trục)

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS Hopewell và 1918

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS Hopewell và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem USS Hopewell và 1941

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem USS Hopewell và 1943

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem USS Hopewell và 1970