Mục lục
17 quan hệ: Ada (ngôn ngữ lập trình), ALGOL, C (ngôn ngữ lập trình), C thăng, Che giấu thông tin, Haskell (ngôn ngữ lập trình), Khai báo (khoa học máy tính), Khối (lập trình), Kiến trúc máy tính, Lập trình máy tính, Lisp, Luồng điều khiển, Ngôn ngữ lập trình, Pascal (ngôn ngữ lập trình), Perl, Scheme, Thuật toán.
Ada (ngôn ngữ lập trình)
Ada là ngôn ngữ lập trình xuất xứ từ Bộ quốc phòng Mỹ vào khoảng nửa đầu thập niên 80 của thế kỷ 20.
Xem Tầm vực và Ada (ngôn ngữ lập trình)
ALGOL
ALGOL (viết tắt từ ALGOrithmic Language) là một họ ngôn ngữ lập trình mệnh lệnh được thiết kế vào giữa thập kỷ 1950 và có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngôn ngữ lập trình khác.
Xem Tầm vực và ALGOL
C (ngôn ngữ lập trình)
''The C Programming Language'', của Brian Kernighan và Dennis Ritchie, lần xuất bản đầu tiên đã được dùng trong nhiều năm như là một đặc tả không chính thức về ngôn ngữ C Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.
Xem Tầm vực và C (ngôn ngữ lập trình)
C thăng
C# (đọc là "C thăng" hay "C sharp" ("xi-sáp")) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch.NET của họ.
Che giấu thông tin
Trong khoa học máy tính, che giấu thông tin (tiếng Anh: information hiding) là nguyên tắc tách biệt, của những quyết định thiết kế trong một chương trình máy tính thường xuyên thay đổi, do đó bảo vệ các phần khác của chương trình khỏi sự sửa đổi rộng rãi nếu quyết định thiết kế bị thay đổi.
Xem Tầm vực và Che giấu thông tin
Haskell (ngôn ngữ lập trình)
Haskell là ngôn ngữ lập trình thuần hàm, đặt theo tên của Haskell Curry.
Xem Tầm vực và Haskell (ngôn ngữ lập trình)
Khai báo (khoa học máy tính)
Trong lập trình máy tính, khai báo (tiếng Anh: declaration) là một cấu trúc ngôn ngữ đặc tả các đặc tính của một định danh: nó công bố một từ (định danh) "có nghĩa là gì."A declaration specifies the interpretation and attributes of a set of identifiers.
Xem Tầm vực và Khai báo (khoa học máy tính)
Khối (lập trình)
Trong lập trình máy tính, một khối (tiếng Anh: block) hay khối mã (code block) là một cấu trúc từ vựng của mã nguồn được nhóm lại với nhau.
Xem Tầm vực và Khối (lập trình)
Kiến trúc máy tính
Trong kỹ thuật máy tính, kiến trúc máy tính là thiết kế khái niệm và cấu trúc hoạt động căn bản của một hệ thống máy tính.
Xem Tầm vực và Kiến trúc máy tính
Lập trình máy tính
Lập trình máy tính hay lập chương trình máy tính thường gọi tắt là lập trình (tiếng Anh: Computer programming, thường gọi tắt là programming) là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó.
Xem Tầm vực và Lập trình máy tính
Lisp
Biểu tượng hình con thằn lằn đôi khi được các lập trình viên dùng trong các chương trình viết bằng ngôn ngữ Lisp. Lisp là ngôn ngữ lập trình được phát triển từ rất sớm (1958).
Xem Tầm vực và Lisp
Luồng điều khiển
Trong khoa học máy tính, luồng điều khiển (tiếng Anh: control flow hay flow of control) là thứ tự các câu lệnh, tập lệnh hay lời gọi hàm riêng biệt của một chương trình mệnh lệnh được thực thi hay đánh giá.
Xem Tầm vực và Luồng điều khiển
Ngôn ngữ lập trình
Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.
Xem Tầm vực và Ngôn ngữ lập trình
Pascal (ngôn ngữ lập trình)
Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu.
Xem Tầm vực và Pascal (ngôn ngữ lập trình)
Perl
Perl (viết tắt của Practical Extraction and Report Language - ngôn ngữ kết xuất và báo cáo thực dụng) được Larry Wall xây dựng từ năm 1987, với mục đích chính là tạo ra một ngôn ngữ lập trình có khả năng chắt lọc một lượng lớn dữ liệu và cho phép xử lý dữ liệu nhằm thu được kết quả cần tìm.
Xem Tầm vực và Perl
Scheme
Scheme là một ngôn ngữ lập trình hỗ trợ nhiều khuôn mẫu lập trình (multi-paradigm), nhưng được biết đến nhiều nhất với khả năng hỗ trợ lập trình hàm.
Thuật toán
Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán trước.
Còn được gọi là Miền nhìn thấy được của biến, Phạm vi (lập trình), Scope, Scoping, Tầm vực của một biến.