40 quan hệ: Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế), Đinh phu nhân, Bái, Biện phu nhân, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu sa, Hán Hiến Đế, Hậu Hán thư, Hứa Xương, Hoàng hậu, Lịch sử Trung Quốc, Ngọc tỷ truyền quốc, Nhà Hán, Niên hiệu, Phục Thọ, Phu nhân, Quý nhân, Sơn Dương, Thương Lạc, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Tháo, Tào Tuấn, Tào Tung, Tháng mười, Thụy hiệu, Tre, Tư trị thông giám, 196, 197, 2 tháng 7, 20 tháng 1, 2006, 2007, 213, 214, 215, 220, 224, 260.
Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế)
Đổng quý nhân (chữ Hán: 董貴人, ? - 200) là phi tần của Hán Hiến Đế và là con gái Đổng Thừa, một viên quan được coi là trung thần nhà Đông Hán.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế) · Xem thêm »
Đinh phu nhân
Đinh phu nhân (chữ Hán: 丁夫人) là chính thất của Tào Tháo, người đặt cơ sở hình thành nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Đinh phu nhân · Xem thêm »
Bái
Bái (chữ Hán giản thể: 沛县, âm Hán Việt: Bái huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Từ Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Bái · Xem thêm »
Biện phu nhân
Vũ Tuyên Biện hoàng hậu (chữ Hán: 武宣卞皇后; 30 tháng 12, năm 159 – 9 tháng 7, năm 230), thường hay được gọi Biện phu nhân (卞夫人), là một vị thiếp thất của Tào Tháo, người đặt cơ sở hình thành nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Biện phu nhân · Xem thêm »
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »
Chu sa
Chu sa hay thần sa, đan sa, xích đan, cống sa, là các tên gọi dành cho loại khoáng vật cinnabarit của thủy ngân sẵn có trong tự nhiên, có màu đỏ.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Chu sa · Xem thêm »
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Hán Hiến Đế · Xem thêm »
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Hậu Hán thư · Xem thêm »
Hứa Xương
Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Hứa Xương · Xem thêm »
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Hoàng hậu · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Ngọc tỷ truyền quốc
Ngọc tỷ truyền quốc là ấn triện hoàng đế Trung Quốc, bắt đầu từ thời nhà Tần và được truyền qua nhiều triều đại và biến cố trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Ngọc tỷ truyền quốc · Xem thêm »
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Nhà Hán · Xem thêm »
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Niên hiệu · Xem thêm »
Phục Thọ
Phục Thọ (chữ Hán: 伏壽; ? - 214) là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Phục Thọ · Xem thêm »
Phu nhân
Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Phu nhân · Xem thêm »
Quý nhân
Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Quý nhân · Xem thêm »
Sơn Dương, Thương Lạc
Sơn Dương (chữ Hán phồn thể: 山陽縣, chữ Hán giản thể: 山阳县) là một huyện của địa cấp thị Thương Lạc, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Sơn Dương, Thương Lạc · Xem thêm »
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tào Ngụy · Xem thêm »
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tào Phi · Xem thêm »
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tào Tháo · Xem thêm »
Tào Tuấn
Tào Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tào Tuấn · Xem thêm »
Tào Tung
Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tào Tung · Xem thêm »
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tháng mười · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Thụy hiệu · Xem thêm »
Tre
Tre là một nhóm thực vật thân xanh đa niên thân gỗ,thân tre thẳng, bên trong rỗng, phân thành nhiều đốt, trên thân tre có các mấu mắt.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tre · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và Tư trị thông giám · Xem thêm »
196
Năm 196 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 196 · Xem thêm »
197
Năm 197 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 197 · Xem thêm »
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 2 tháng 7 · Xem thêm »
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 20 tháng 1 · Xem thêm »
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 2006 · Xem thêm »
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 2007 · Xem thêm »
213
Năm 213 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 213 · Xem thêm »
214
214 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 214 · Xem thêm »
215
215 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 215 · Xem thêm »
220
Năm 220 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 220 · Xem thêm »
224
Năm 224 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 224 · Xem thêm »
260
Năm 260 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tào Tiết (hoàng hậu) và 260 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Hiến Mục Hoàng hậu, Hiến Mục Tào hoàng hậu, Hiến Mục hoàng hậu.