Mục lục
25 quan hệ: Alexander I, Đức, Đệ Nhất Đế chế, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Công quốc Warszawa, Chiến thắng, Chiến thắng kiểu Pyrros, Chiến tranh Liên minh thứ Sáu, Chiến tranh Pháp-Nga (1812), Dresden, Friedrich II của Phổ, Gebhard Leberecht von Blücher, Hoàng đế, Kỵ binh, Leipzig, Napoléon Bonaparte, Nguyên soái, Pháo binh, Phổ (quốc gia), Pyotr Khristianovich Wittgenstein, Quân đội Phổ, Vua, Vương quốc Phổ, 1813, 2 tháng 5.
Alexander I
Alexander I (tiếng Anh) có thể là.
Xem Trận Lützen (1813) và Alexander I
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Đệ Nhất Đế chế
Đế chế thứ Nhất hay Đệ Nhất Đế chế có thể là.
Xem Trận Lützen (1813) và Đệ Nhất Đế chế
Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.
Xem Trận Lützen (1813) và Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Công quốc Warszawa
Công quốc Warszawa (tiếng Ba Lan: Księstwo Warszawskie; tiếng Pháp: Duché de Varsovie; tiếng Đức: Herzogtum Warschau; tiếng Nga: Варшавское герцогство, Varshavskoye gertsogstvo) là một nhà nước tại Ba Lan được thành lập bởi Napoléon I vào năm 1807.
Xem Trận Lützen (1813) và Công quốc Warszawa
Chiến thắng
Nữ thần Chiến thắng tại Khải hoàn môn Wellington, thủ đô Luân Đôn. Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào.
Xem Trận Lützen (1813) và Chiến thắng
Chiến thắng kiểu Pyrros
Pyrros của Hy Lạp cổ đại Chiến thắng kiểu Pyrros hay Chiến thắng kiểu Pyrrhic là một thành ngữ để chỉ một thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng; thuật ngữ này mang ý nghĩa thắng lợi đó cuối cùng cũng sẽ dẫn đến thất bại.
Xem Trận Lützen (1813) và Chiến thắng kiểu Pyrros
Chiến tranh Liên minh thứ Sáu
Liên minh thứ sáu bước đầu gồm Vương quốc Anh và Đế quốc Nga, sau đó là Phổ, Áo, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và các vương quốc Bayern, Württemberg, Sachsen (từ 1813). Bên phe Pháp có các đồng minh là vương quốc Ý, Napoli, Liên bang Thụy Sĩ, Liên bang sông Rhine, công quốc Warszawa và Đan Mạch (tạm thời).
Xem Trận Lützen (1813) và Chiến tranh Liên minh thứ Sáu
Chiến tranh Pháp-Nga (1812)
Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Napoléon.
Xem Trận Lützen (1813) và Chiến tranh Pháp-Nga (1812)
Dresden
Dresden (Drježdźany) là thành phố thủ phủ của Bang tự do Sachsen tại Đức.
Xem Trận Lützen (1813) và Dresden
Friedrich II của Phổ
Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.
Xem Trận Lützen (1813) và Friedrich II của Phổ
Gebhard Leberecht von Blücher
Gebhard Leberecht von Blücher (1742–1819) là một quý tộc, nhà quân sự và Thống chế của Phổ.
Xem Trận Lützen (1813) và Gebhard Leberecht von Blücher
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Trận Lützen (1813) và Hoàng đế
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Xem Trận Lützen (1813) và Kỵ binh
Leipzig
Leipzig, với dân số khoảng 521.000, là thành phố trực thuộc bang và cũng là thành phố đông dân cư nhất của bang Sachsen, Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Trận Lützen (1813) và Leipzig
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Trận Lützen (1813) và Napoléon Bonaparte
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Trận Lützen (1813) và Nguyên soái
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Xem Trận Lützen (1813) và Pháo binh
Phổ (quốc gia)
Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.
Xem Trận Lützen (1813) và Phổ (quốc gia)
Pyotr Khristianovich Wittgenstein
Pyotr Khristianovich Wittgenstein (Ludwig Adolph Peter Fürst zu Sayn-Wittgenstein, Пётр Христиа́нович Ви́тгенштейн, 17 tháng 1 năm 1769 – 11 tháng 6 năm 1843) là một nguyên soái của quân đội Đế quốc Nga gốc người Đức.
Xem Trận Lützen (1813) và Pyotr Khristianovich Wittgenstein
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Xem Trận Lützen (1813) và Quân đội Phổ
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Xem Trận Lützen (1813) và Vương quốc Phổ
1813
1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận Lützen (1813) và 1813
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Lützen (1813) và 2 tháng 5