128 quan hệ: Đào Sư Tích, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Tử Bình, Đồ Bàn, Chôn cất, Chế Bồng Nga, Chữ Hán, Chiêm Thành, Chu Công Đán, Chu Thành vương, Diễn Châu, Dương (họ), Dương Nhật Lễ, Gia Cát Lượng, Gia Hưng, Giản Định Đế, Hán Cao Tổ, Hán Chiêu Đế, Hạng Vũ, Hải quân, Hồ Nguyên Trừng, Hồ Quý Ly, Hiến Từ Thái hậu, Hiển Khánh, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoắc Quang, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Kiến Hưng, Lạc đà, Lạng, Lịch sử Việt Nam, Lý Cao Tông, Lưu Bị, Lưu Thiện, Mùa đông, Mùa xuân, Miếu hiệu, Minh Thái Tổ, Nam Ông mộng lục, Ngô Sĩ Liên, Nghệ An, Nghệ Tông, Nguyễn Đa Phương, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Hồ, Nhà Minh, Nhà Tống, ..., Nhà Trần, Niên hiệu, Phật giáo, Phụ nữ, Quang Loan hoàng hậu, Quý Hợi, Sông Hoàng Long, Sông Mã, Tân Dậu, Tô Hiến Thành, Tể tướng, Thanh Hóa, Thái hoàng thái hậu, Thái tử, Thái thượng hoàng, Thái uý, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng sáu, Tháng tư, Thụy hiệu, Thăng Long, Thiên Ninh công chúa, Thiên Trường, Trùng Quang Đế, Trạng nguyên, Trần Anh Tông, Trần Dụ Tông, Trần Duệ Tông, Trần Húc, Trần Hiến Tông, Trần Khát Chân, Trần Minh Tông, Trần Nguyên Đán, Trần Nguyên Hãng, Trần Nhân Tông, Trần Phế Đế (Đại Việt), Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần Thiếu Đế, Trần Thuận Tông, Trần Trọng Kim, Trung Quốc, Tuyên Quang, Vàng, Văn miếu, Võ Tắc Thiên, Việt âm thi tập, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam, 13 tháng 11, 1321, 1353, 1367, 1369, 1370, 1371, 1372, 1376, 1377, 1378, 1380, 1383, 1388, 1389, 1390, 1392, 1393, 1394, 1400, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 15 tháng 6, 20 tháng 9, 5 tháng 5, 9 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (78 hơn) »
Đào Sư Tích
Đào Sư Tích (chữ Hán: 陶師錫, 1348 - 1396), người làng Cổ Lễ, huyện Nam Chân(sau đổi là huyện Trực Ninh), phủ Thiên Trường.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Đào Sư Tích · Xem thêm »
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Đại Việt · Xem thêm »
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »
Đỗ Tử Bình
Đỗ Tử Bình (1324-1381) là tướng nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Đỗ Tử Bình · Xem thêm »
Đồ Bàn
Thành Đồ Bàn hay Vijaya (tiếng Phạn विजय, nghĩa Việt: Thắng lợi) còn gọi là thành cổ Chà Bàn hoặc thành Hoàng Đế, nay thuộc địa phận xã Nhơn Hậu, Thị xã An Nhơn và cách thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định, Việt Nam) 27 km về hướng tây bắc, là tên kinh đô của Chăm Pa trong thời kỳ Chăm Pa có quốc hiệu là Chiêm Thành.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Đồ Bàn · Xem thêm »
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chôn cất · Xem thêm »
Chế Bồng Nga
Po Binasuor hay còn được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi Chế Bồng NgaBunga trong tiếng Mã Lai có nghĩa là 'hoa' và "Chế" là phiên âm tiếng Việt của Cei, một từ có nghĩa là "chú, bác" trong tiếng Chăm và thường được sử dụng để chỉ các vị tướng.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chế Bồng Nga · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiêm Thành
Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chiêm Thành · Xem thêm »
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chu Công Đán · Xem thêm »
Chu Thành vương
Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Chu Thành vương · Xem thêm »
Diễn Châu
Diễn Châu là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Diễn Châu · Xem thêm »
Dương (họ)
họ Dương (楊) viết bằng chữ Hán Dương (楊, 陽 hay 羊) là họ người Á Đông.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Dương (họ) · Xem thêm »
Dương Nhật Lễ
Dương Nhật Lễ (chữ Hán: 楊日禮; ? - 1 tháng 12, 1370), tên ngoại giao với Trung Quốc là Trần Nhật Kiên (陳日熞), còn gọi Hôn Đức công (昏德公), là hoàng đế thứ 8 của vương triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Dương Nhật Lễ · Xem thêm »
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Gia Cát Lượng · Xem thêm »
Gia Hưng
Gia Hưng (tiếng Trung: 嘉兴市 bính âm: Jiāxīng Shì, Hán-Việt: Gia Hưng thị Wade-Giles:Chia-hsing; bính âm bưu chính: Kashing) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Gia Hưng · Xem thêm »
Giản Định Đế
Giản Định Đế (chữ Hán: 簡定帝, ? – 1410), là vị hoàng đế khai lập nhà Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Giản Định Đế · Xem thêm »
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hán Cao Tổ · Xem thêm »
Hán Chiêu Đế
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hán Chiêu Đế · Xem thêm »
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hạng Vũ · Xem thêm »
Hải quân
Chiến hạm lớp Ticonderoga của hải quân Mỹ Hải quân là một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hải quân · Xem thêm »
Hồ Nguyên Trừng
Hồ Nguyên Trừng (chữ Hán: 胡元澄, 1374 - 1446), biểu tự Mạnh Nguyên (孟源), hiệu Nam Ông (南翁), sau đổi tên thành Lê Trừng là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Ngu, con trưởng của vua Hồ Quý Ly và là anh vua Hồ Hán Thương.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hồ Nguyên Trừng · Xem thêm »
Hồ Quý Ly
Hồ Quý Ly (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407?), lấy tên húy Hồ Nhất Nguyên, là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hồ Quý Ly · Xem thêm »
Hiến Từ Thái hậu
Hiến Từ Tuyên Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 憲慈宣聖皇后, ? - 14 tháng 12, 1369), còn hay gọi là Hiến Từ hoàng thái hậu (憲慈皇太后), sách Khâm định chép Huệ Từ Thái hậu (惠慈太后), là Hoàng hậu của hoàng đế Trần Minh Tông, mẹ ruột của hoàng đế Trần Dụ Tông, Cung Túc vương Trần Nguyên Dục và Thiên Ninh công chúa Ngọc Tha.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hiến Từ Thái hậu · Xem thêm »
Hiển Khánh
Hiển Khánh là một xã thuộc huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hiển Khánh · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hoàng đế · Xem thêm »
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hoàng hậu · Xem thêm »
Hoắc Quang
Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Hoắc Quang · Xem thêm »
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Xem thêm »
Kiến Hưng
Kiến Hưng là một phường nằm ở phía đông quận Hà Đông, Hà Nội.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Kiến Hưng · Xem thêm »
Lạc đà
một đàn lạc đà Lạc đà là tên gọi để chỉ một trong hai loài động vật guốc chẵn lớn trong chi Camelus, là Lạc đà một bướu và Lạc đà hai bướu.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lạc đà · Xem thêm »
Lạng
Lạng (còn gọi là lượng,Hán-Việt từ điển của Thiều Chửu. Nhà Xuất Bản TP. Hồ chí Minh. 2002 tiếng Hán: 兩; pinyin: liǎng) là đơn vị đo khối lượng, trong hệ đo lường cổ Việt Nam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lạng · Xem thêm »
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »
Lý Cao Tông
Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lý Cao Tông · Xem thêm »
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lưu Bị · Xem thêm »
Lưu Thiện
Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Lưu Thiện · Xem thêm »
Mùa đông
Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Mùa đông · Xem thêm »
Mùa xuân
Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Mùa xuân · Xem thêm »
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Minh Thái Tổ · Xem thêm »
Nam Ông mộng lục
Nam Ông mộng lục (chữ Hán: 南翁夢錄, Chép lại những giấc mộng của Nam Ông), là tập hồi ký chữ Hán đầu tiên và là tác phẩm đầu tiên mở đường cho khuynh hướng viết về "người thực, việc thực" trong văn xuôi tự sự Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nam Ông mộng lục · Xem thêm »
Ngô Sĩ Liên
Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Ngô Sĩ Liên · Xem thêm »
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nghệ An · Xem thêm »
Nghệ Tông
Nghệ Tông (chữ Hán: 藝宗) là miếu hiệu của một số vua chúa Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nghệ Tông · Xem thêm »
Nguyễn Đa Phương
Nguyễn Đa Phương (? – 1389) là tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần, em nuôi và là vây cánh của Lê Quý Ly (sau đổi thành Hồ Quý Ly).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nguyễn Đa Phương · Xem thêm »
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Đường · Xem thêm »
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Hán · Xem thêm »
Nhà Hồ
Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Hồ · Xem thêm »
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Minh · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Tống · Xem thêm »
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Nhà Trần · Xem thêm »
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Niên hiệu · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Phật giáo · Xem thêm »
Phụ nữ
Tranh của Sandro Botticelli: ''The Birth of Venus'' (khoảng 1485) Biểu tượng của sinh vật cái trong sinh học và nữ giới, hình chiếc gương và chiếc lược. Đây cũng là biểu tượng của Sao Kim trong chiêm tinh học, của thần Vệ nữ trong thần thoại La Mã và của đồng trong thuật giả kim. Phụ nữ hay đàn bà là từ chỉ giống cái của loài người.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Phụ nữ · Xem thêm »
Quang Loan hoàng hậu
Quang Loan hoàng hậu (chữ Hán: 光灣皇后), không rõ năm sinh năm mất, là một hoàng hậu của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam, chính cung của Trần Giản Hoàng, con gái ruột của Trần Nghệ Tông.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Quang Loan hoàng hậu · Xem thêm »
Quý Hợi
Quý Hợi (chữ Hán: 癸亥) là kết hợp thứ 60 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Quý Hợi · Xem thêm »
Sông Hoàng Long
Sông Hoàng Long nhìn từ cầu Trường Yên Sông Hoàng Long (Ninh Bình) vào mùa lũ 2008 Cầu Trường Yên qua Sông Hoàng Long Sông Hoàng Long là con sông lớn đồng thời là một trong bốn tuyến đường thủy quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Sông Hoàng Long · Xem thêm »
Sông Mã
Sông Mã chảy Điện Biên qua Sơn La, Lào, Thanh Hóa ra biển Đông. Sông Mã là một con sông của Việt Nam và Lào có chiều dài 512 km, trong đó phần trên lãnh thổ Việt Nam dài 410 km và phần trên lãnh thổ Lào dài 102 km.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Sông Mã · Xem thêm »
Tân Dậu
Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tân Dậu · Xem thêm »
Tô Hiến Thành
Tô Hiến Thành (蘇憲誠, 1102-1179), quê làng Hạ Mỗ nay là xã Hạ Mỗ huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội, là quan đại thần phụ chính nhà Lý, phụng sự hai triều vua: Lý Anh Tông và Lý Cao Tông.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tô Hiến Thành · Xem thêm »
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tể tướng · Xem thêm »
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thanh Hóa · Xem thêm »
Thái hoàng thái hậu
Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thái tử · Xem thêm »
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thái thượng hoàng · Xem thêm »
Thái uý
Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thái uý · Xem thêm »
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng hai · Xem thêm »
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng mười · Xem thêm »
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng mười hai · Xem thêm »
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng mười một · Xem thêm »
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng sáu · Xem thêm »
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tháng tư · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thăng Long · Xem thêm »
Thiên Ninh công chúa
Thiên Ninh công chúa (chữ Hán: 天寕公主, không rõ năm sinh năm mất), còn gọi Quốc Hinh công chúa (國馨公主), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thiên Ninh công chúa · Xem thêm »
Thiên Trường
Thiên Trường là một phủ (lộ) dưới thời Trần-Lê.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Thiên Trường · Xem thêm »
Trùng Quang Đế
Trùng Quang Đế (chữ Hán: 重光帝, ? – 1414) là vị vua thứ hai của triều Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trùng Quang Đế · Xem thêm »
Trạng nguyên
Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元), còn gọi là đỉnh nguyên (鼎元) hay điện nguyên (殿元) là danh hiệu được các Triều đại phong kiến tại Trung Quốc, Việt Nam, Cao Ly ban tặng cho những người đỗ đạt cao nhất trong các kỳ thi ở cấp cao nhất để tuyển chọn quan lại.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trạng nguyên · Xem thêm »
Trần Anh Tông
Trần Anh Tông (chữ Hán: 陳英宗; 25 tháng 10 năm 1276 – 21 tháng 4 năm 1320), tên khai sinh Trần Thuyên (陳烇), là vị hoàng đế thứ tư của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Anh Tông · Xem thêm »
Trần Dụ Tông
Trần Dụ Tông (chữ Hán: 陳裕宗; 22 tháng 11 năm 1336 – 25 tháng 5 năm 1369), là vị hoàng đế thứ 7 của triều đại nhà Trần nước Đại Việt, ở ngôi 28 năm, từ năm 1341 đến năm 1369.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Dụ Tông · Xem thêm »
Trần Duệ Tông
Trần Duệ Tông (chữ Hán: 陳睿宗, 30 tháng 6, 1337 - 4 tháng 3, 1377), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Duệ Tông · Xem thêm »
Trần Húc
Trần Húc có thể là một trong các nhân vật sau.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Húc · Xem thêm »
Trần Hiến Tông
Trần Hiến Tông (chữ Hán: 陳憲宗; 17 tháng 5, 1319 – 11 tháng 6, 1341), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam, trị vì trong 13 năm (1329 - 1341).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Hiến Tông · Xem thêm »
Trần Khát Chân
Trần Khát Chân (chữ Hán: 陳渴真; 1370 – 1399) là một tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Khát Chân · Xem thêm »
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Minh Tông · Xem thêm »
Trần Nguyên Đán
Trần Nguyên Đán (chữ Hán: 陳元旦, 1325 hay 1326? - 1390) hiệu Băng Hồ, là tôn thất nhà Trần, dòng dõi Chiêu Minh vương Trần Quang Khải.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Nguyên Đán · Xem thêm »
Trần Nguyên Hãng
Trần Nguyên Hãng (chữ Hán: 陳元沆; ?-1399) là một tông thất và đại thần nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Nguyên Hãng · Xem thêm »
Trần Nhân Tông
Trần Nhân Tông (chữ Hán: 陳仁宗; 7 tháng 12 năm 1258 – 14 hoặc 16 tháng 12 năm 1308), tên khai sinh Trần Khâm (陳昑), là vị hoàng đế thứ ba của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Nhân Tông · Xem thêm »
Trần Phế Đế (Đại Việt)
Trần Phế Đế (chữ Hán: 陳廢帝, 6 tháng 3, 1361 - 6 tháng 12, 1388), còn gọi là Xương Phù Đế (昌符帝) hay Trần Giản Hoàng (陳簡皇), là vị hoàng đế thứ 10 của vương triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Phế Đế (Đại Việt) · Xem thêm »
Trần Thái Tông
Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Thái Tông · Xem thêm »
Trần Thánh Tông
Trần Thánh Tông (chữ Hán: 陳聖宗; 12 tháng 10 năm 1240 – 3 tháng 7 năm 1290), tên húy Trần Hoảng (陳晃) là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Trần nước Đại Việt, ở ngôi từ ngày 30 tháng 3 năm 1258 đến ngày 8 tháng 11 năm 1278.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Thánh Tông · Xem thêm »
Trần Thiếu Đế
Trần Thiếu Đế (chữ Hán: 陳少帝; 1396 - ?), là vị Hoàng đế thứ 12 và là vị Hoàng đế cuối cùng của Triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Thiếu Đế · Xem thêm »
Trần Thuận Tông
Trần Thuận Tông (chữ Hán: 陳順宗, 1377 – tháng 4, 1399), là vị hoàng đế thứ 11 và cũng là hoàng đế áp chót của triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Thuận Tông · Xem thêm »
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trần Trọng Kim · Xem thêm »
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Trung Quốc · Xem thêm »
Tuyên Quang
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Tuyên Quang · Xem thêm »
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Vàng · Xem thêm »
Văn miếu
Văn miếu (chữ Hán: 文廟), tên ở dạng đầy đủ là Văn Tuyên Vương miếu (文宣王廟), còn được gọi là Khổng miếu (孔廟) hoặc Phu tử miếu (夫子廟), là miếu thờ Khổng Tử tại các nước Á Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên,...
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Văn miếu · Xem thêm »
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »
Việt âm thi tập
Việt âm thi tập (Tập thơ ghi lại âm thanh của nước Việt) là tuyển tập thơ Việt Nam viết bằng chữ Hán do Phan Phu Tiên (? - ?) và Chu Xa (? - ?) kế tục biên soạn.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Việt âm thi tập · Xem thêm »
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Việt Nam sử lược · Xem thêm »
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và Vua Việt Nam · Xem thêm »
13 tháng 11
Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 13 tháng 11 · Xem thêm »
1321
Năm 1321 (Số La Mã: MCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1321 · Xem thêm »
1353
Năm 1353 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1353 · Xem thêm »
1367
Năm 1367 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1367 · Xem thêm »
1369
Năm 1369 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1369 · Xem thêm »
1370
Năm 1370 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1370 · Xem thêm »
1371
Năm 1371 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1371 · Xem thêm »
1372
Năm 1372 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1372 · Xem thêm »
1376
Năm 1376 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1376 · Xem thêm »
1377
Năm 1377 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1377 · Xem thêm »
1378
Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1378 · Xem thêm »
1380
Năm 1380 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày Chủ Nhật trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1380 · Xem thêm »
1383
Năm 1383 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1383 · Xem thêm »
1388
Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1388 · Xem thêm »
1389
Năm 1389 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1389 · Xem thêm »
1390
Năm 1390 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1390 · Xem thêm »
1392
Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1392 · Xem thêm »
1393
Năm 1393 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1393 · Xem thêm »
1394
Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1394 · Xem thêm »
1400
Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 1400 · Xem thêm »
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 15 tháng 11 · Xem thêm »
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 15 tháng 12 · Xem thêm »
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 15 tháng 6 · Xem thêm »
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 20 tháng 9 · Xem thêm »
5 tháng 5
Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 5 tháng 5 · Xem thêm »
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Trần Nghệ Tông và 9 tháng 11 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Cung Định đại vương, Nghệ Hoàng, Trần Phủ, Trần Thúc Minh.