Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông)

Mục lục Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông)

Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu (chữ Hán: 誠孝昭皇后, 7 tháng 4, 1379 - 20 tháng 11, 1442), hay Nhân Tông Trương hoàng hậu (仁宗张皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí, vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

61 quan hệ: Bắc Kinh, Cù Châu, Chữ Hán, Chu Cao Hú, Cung Càn Thanh, Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hồ Bắc, Hồ Thiện Tường, Hiếu Túc Hoàng thái hậu, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Lịch sử Trung Quốc, Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế), Minh Anh Tông, Minh Đại Tông, Minh Nhân Tông, Minh sử, Minh Thành Tổ, Minh Tuyên Tông, Ngoại thích, Nhà Minh, Nhiếp chính, Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông), Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ), Tử Cấm Thành, Thái hoàng thái hậu, Thái tử, Thái tử phi, Tháng mười hai, Thế tử, Thụy hiệu, Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông), Trường Sa, Hồ Nam, Trương (họ), Trương Phụ, Tương Dương, Vĩnh Thành (định hướng), Vương Chấn (hoạn quan), 1379, 1396, 1404, 1405, 1406, 1409, 1424, 1425, 1428, 1435, ..., 1439, 1442, 1478, 18 tháng 10, 18 tháng 2, 20 tháng 11, 4 tháng 4, 5 tháng 8, 7 tháng 4, 9 tháng 2, 9 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Bắc Kinh · Xem thêm »

Cù Châu

Cù Châu (tiếng Trung: 衢州市 bính âm: Qúzhōu Shì, Hán-Việt: Cù Châu thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Cù Châu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Cao Hú

Chu Cao Hú (朱高煦; 30 tháng 12, 1380 - 6 tháng 10, 1426), là hoàng tử thứ hai của Minh Thành Tổ và Nhân Hiếu Văn hoàng hậu Từ thị.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Chu Cao Hú · Xem thêm »

Cung Càn Thanh

Cung Càn Thanh (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: qiánqīng gōng; Mãn Châu: ᡴᡳᠶᠠᠨ ᠴᡳᠩ ᡤᡠᠩ kiyan cing gung) là một cung điện trong Tử Cấm Thành tại Bắc Kinh, Trung Quốc và là một trong Hậu Tam Điện (hai điện còn lại là điện Giao Thái và cung Khôn Ninh, tọa lạc ở trên cùng phía bắc của Tử Cấm Thành. Vào thời nhà Thanh, cung được sử dụng làm nơi hoàng đế thiết triều, họp bàn chính sự cùng các đại thần trong Quân Cơ Xứ. Cung Càn Thanh được xây dựng trên nền đá cẩm thạch đơn cấp với hai lớp mái, nối với Càn Thanh Môn ở phía nam dẫn lên. Trong thời nhà Minh, đó là nơi ở của Hoàng đế. Không gian rộng lớn của cung chia thành hai lớp, mỗi lớp có 9 phòng và 27 chiếc giường. Mỗi đêm Hoàng đế sẽ chọn ngẫu nhiên một chiếc giường làm nơi nghỉ ngơi. Điều này tiếp tục được duy trì vào đầu thời Thanh. Nhưng khi Hoàng đế Ung Chính lên ngôi, ông không muốn tiếp tục sống trong cung Càn Thanh, vốn là nơi ở của Hoàng đế Khang Hy suốt sáu mươi năm cai trị. Ung Chính và những hoàng đế sau này chuyển sang sống tại điện Dưỡng Tâm nhỏ hơn ở phía tây. Cung Càn Thanh sau đó trở thành nơi Hoàng đế thiết triều, xét án, tiếp đón sứ giả và tổ chức yến tiệc. Trên nền cao ở trung tâm điện là ngai vàng của Hoàng đế cùng một chiếc bàn để ông viết các chiếu chỉ và phê duyệt công văn từ các đại thần.p 78, Yu (1984) Trên trần cung có chạm hình rồng cuộn. Phía trên ngai vàng có treo một tấm biển với dòng chữ Chính Đại Quang Minh (chữ Hán: 正大光明; bính âm: zhèng dà guāng míng), là ngự bút của Hoàng đế Thuận Trị. Nó vốn là một thành ngữ với ý nghĩa: "Con người làm việc gì cũng phải đàng hoàng, trung thực, hợp với khuôn phép". Từ thời Ung Chính trở đi, Hoàng đế sẽ bí mật viết tên người sẽ kế vị ngai vàng của mình vào một tờ chiếu và đem cất nó đằng sau tấm biển Chính Đại Quang Minh. Sau khi Hoàng đế băng hà, các đại thần được giao nhiệm vụ sẽ tuyên bố di chiếu và cử hành lễ đăng quang.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Cung Càn Thanh · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hà Nam · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hồ Thiện Tường

Cung Nhượng Chương hoàng hậu (chữ Hán: 恭讓章皇后, 11 tháng 5, 1402 - 28 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Tuyên Đức hoàng đế, vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hồ Thiện Tường · Xem thêm »

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hiếu Túc Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế)

Hiếu Mẫn Nhượng hoàng hậu (chữ Hán: 孝愍讓皇后, 1378 - 1402), họ Mã (马氏), là hoàng hậu của Minh Huệ Đế Chu Doãn Văn.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế) · Xem thêm »

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464. Anh Tông hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử nhà Minh vì là người duy nhất lên ngôi 2 lần đăng quang. Vì nghe lời Vương Chấn, một hoạn quan thân tín, ông bị thua và bị bắt ở Sự biến Thổ Mộc bảo, việc này khiến người em trai là Thành vương Chu Kỳ Ngọc lên kế vị, tức Minh Đại Tông. Triều đình nhà Minh dùng vàng bạc chuộc Anh Tông về, và ông trở thành Thái thượng hoàng. Do triều thần có người muốn Anh Tông Thượng hoàng phục tịch khiến Đại Tông đương kim hoàng đế nổi giận. Đại Tông trở nên dè dặt Anh Tông Thượng hoàng và cho người giám sát ông. Cuối cùng, bằng Đoạt môn chi biến (夺门之变), Anh Tông trở lại Hoàng vị của mình vào năm 1457, sau khoảng 8 năm bị giam lỏng ở tước vị Thái thượng hoàng.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh Anh Tông · Xem thêm »

Minh Đại Tông

Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh Đại Tông · Xem thêm »

Minh Nhân Tông

Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh Nhân Tông · Xem thêm »

Minh sử

Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh sử · Xem thêm »

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh Thành Tổ · Xem thêm »

Minh Tuyên Tông

Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Minh Tuyên Tông · Xem thêm »

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Ngoại thích · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Nhiếp chính · Xem thêm »

Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông)

Hiếu Cung Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭章皇后; 13 tháng 3, 1399 - 26 tháng 9, 1462), hay Tuyên Tông Tôn hoàng hậu (宣宗孫皇后), đôi khi bà còn gọi là Thượng Thánh hoàng thái hậu (上聖皇太后) hoặc Thánh Liệt hoàng thái hậu (聖烈皇太后), là Hoàng hậu tại vị thứ hai của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ, và được xem là sinh mẫu của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông) · Xem thêm »

Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ)

Nhân Hiếu Văn hoàng hậu (chữ Hán: 仁孝文皇后, 5 tháng 3, 1362 - 27 tháng 8, 1407), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Thành Tổ Vĩnh Lạc hoàng đế, vị Hoàng đế thứ ba của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ) · Xem thêm »

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Tử Cấm Thành · Xem thêm »

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Thái tử · Xem thêm »

Thái tử phi

Thái tử phi (chữ Hán: 太子妃), là một danh hiệu dành cho vợ chính của Thái t. Danh hiệu này thường được hiểu là phối ngẫu của Hoàng thái tử, nên còn gọi đầy đủ là Hoàng Thái tử phi (皇太子妃).

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Thái tử phi · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Thế tử

Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Thế tử · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Thụy hiệu · Xem thêm »

Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông)

Hiếu Trang Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468) là đích Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn, đích mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông) · Xem thêm »

Trường Sa, Hồ Nam

Trường Sa (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: Chángshā; Wade-Giles: Chang-sha) là thành phố thủ phủ tỉnh Hồ Nam, Nam Trung bộ Trung Quốc, tọa lạc tại hạ lưu sông Tương Giang (湘江) hoặc Tương Thủy (湘水), một nhánh sông Dương Tư (Trường Giang).

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Trường Sa, Hồ Nam · Xem thêm »

Trương (họ)

Trương (chữ Hán: 張) là tên một họ của người Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Trương (họ) · Xem thêm »

Trương Phụ

Trương Phụ (tiếng Trung Quốc: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì Trấn.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Trương Phụ · Xem thêm »

Tương Dương

Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Tương Dương · Xem thêm »

Vĩnh Thành (định hướng)

Vĩnh Thành có thể là.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Vĩnh Thành (định hướng) · Xem thêm »

Vương Chấn (hoạn quan)

Vương Chấn (chữ Hán: 王振; ?-1449) là hoạn quan, đại thần nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và Vương Chấn (hoạn quan) · Xem thêm »

1379

Năm 1379 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1379 · Xem thêm »

1396

Năm 1396 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1396 · Xem thêm »

1404

Năm 1404 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1404 · Xem thêm »

1405

Năm 1405 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1405 · Xem thêm »

1406

Năm 1406 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1406 · Xem thêm »

1409

Năm 1409 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1409 · Xem thêm »

1424

Năm 1424 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1424 · Xem thêm »

1425

Năm 1425 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1425 · Xem thêm »

1428

Năm 1428 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1428 · Xem thêm »

1435

Năm 1435 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1435 · Xem thêm »

1439

Năm 1439 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1439 · Xem thêm »

1442

Năm 1442 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Thứ Hai trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1442 · Xem thêm »

1478

Năm 1478 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 1478 · Xem thêm »

18 tháng 10

Ngày 18 tháng 10 là ngày thứ 291 (292 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 18 tháng 10 · Xem thêm »

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 18 tháng 2 · Xem thêm »

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 20 tháng 11 · Xem thêm »

4 tháng 4

Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 4 tháng 4 · Xem thêm »

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 5 tháng 8 · Xem thêm »

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 7 tháng 4 · Xem thêm »

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 9 tháng 2 · Xem thêm »

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) và 9 tháng 3 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »