Mục lục
15 quan hệ: Albert Günther, Alethinophidia, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, George Albert Boulenger, Họ Rắn lục, John Edward Gray, Jonathan A. Campbell, Nomen nudum, Pieter Bleeker, Rắn, Wilhelm Peters, 1827.
- Crotalinae
- Động vật bò sát Brunei
Albert Günther
Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.
Xem Tropidolaemus wagleri và Albert Günther
Alethinophidia
Alethinophidia là một cận bộ rắn bao gồm tất cả các loài rắn trừ nhóm rắn chỉ và rắn mù.
Xem Tropidolaemus wagleri và Alethinophidia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Tropidolaemus wagleri và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Tropidolaemus wagleri và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Tropidolaemus wagleri và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Tropidolaemus wagleri và Bò sát có vảy
George Albert Boulenger
George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.
Xem Tropidolaemus wagleri và George Albert Boulenger
Họ Rắn lục
Họ Rắn lục (danh pháp khoa học: Viperidae) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt các hòn đảo biệt lập và ở trên vòng Bắc Cực.
Xem Tropidolaemus wagleri và Họ Rắn lục
John Edward Gray
John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Tropidolaemus wagleri và John Edward Gray
Jonathan A. Campbell
Jonathan Atwood Campbell (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1947) là một nhà lưỡng cư học người Mỹ.
Xem Tropidolaemus wagleri và Jonathan A. Campbell
Nomen nudum
Cụm từ nomen nudum là một thuật ngữ tiếng Latinh, có nghĩa là "tên gọi thiếu căn cứ", "tên gọi trần trụi".
Xem Tropidolaemus wagleri và Nomen nudum
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Xem Tropidolaemus wagleri và Pieter Bleeker
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Tropidolaemus wagleri và Rắn
Wilhelm Peters
Wilhelm Karl Hartwich (hoặc Hartwig) Peters (ngày 22 tháng 4 năm 1815 tại Koldenbüttel – ngày 20 tháng 4 năm 1883), là một nhà tự nhiên học và nhà thám hiểm người Đức.
Xem Tropidolaemus wagleri và Wilhelm Peters
1827
1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Tropidolaemus wagleri và 1827
Xem thêm
Crotalinae
- Bothriechis
- Cerrophidion godmani
- Cerrophidion tzotzilorum
- Deinagkistrodon acutus
- Garthius chaseni
- Mixcoatlus barbouri
- Mixcoatlus browni
- Mixcoatlus melanurus
- Ophryacus undulatus
- Ovophis okinavensis
- Rắn lục núi
- Tropidolaemus huttoni
- Tropidolaemus laticinctus
- Tropidolaemus philippensis
- Tropidolaemus subannulatus
- Tropidolaemus wagleri
Động vật bò sát Brunei
- Amphiesma flavifrons
- Cá sấu nước mặn
- Calamaria grabowskyi
- Calamaria hilleniusi
- Calamaria schlegeli
- Calliophis bivirgata
- Chrysopelea paradisi
- Cylindrophis ruffus
- Cyrtodactylus baluensis
- Cyrtodactylus pubisulcus
- Dasia vittata
- Dendrelaphis formosus
- Dendrelaphis haasi
- Dendrelaphis kopsteini
- Draco cornutus
- Dryocalamus subannulatus
- Gongylosoma baliodeirus
- Gongylosoma longicauda
- Hydrablabes periops
- Hydrablabes praefrontalis
- Kolpophis annandalei
- Kỳ đà hoa
- Kỳ đà vân
- Liopeltis tricolor
- Lycodon capucinus
- Lycodon effraenis
- Notochelys platynota
- Oligodon annulifer
- Oligodon purpurascens
- Pseudorabdion albonuchalis
- Pseudorabdion collaris
- Pseudorabdion longiceps
- Ptyas fusca
- Rắn cạp nong
- Rắn hoa cỏ cổ đỏ
- Rắn hoa cỏ vàng
- Rắn hổ mây gờ
- Rắn hổ mang chúa
- Rắn roi thường
- Rắn đuôi đỏ
- Sphenomorphus cyanolaemus
- Stegonotus borneensis
- Tropidolaemus wagleri
- Tropidophorus beccarii
- Tropidophorus brookei
- Trăn gấm
- Xenochrophis maculatus