Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Trung Tông

Mục lục Triều Tiên Trung Tông

Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.

55 quan hệ: An Đông, An Sơn (định hướng), An Thuận vương hậu, An Xương tần, Đại Trường Kim, Đoan Kính vương hậu, Chữ Hán, Chương Kính vương hậu, Hangul, Hàn Thành, Hải Châu, Miếu hiệu, Nam Dương (định hướng), Nụy khấu, Nữ Chân, Nhà Triều Tiên, Nho giáo, Phác kính tần, Phế phi Doãn thị, Quý nhân, Seoul, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Thanh Châu, Thành Quân Quán, Tháng mười một, Thụy hiệu, Thuận Hưng (định hướng), Tiếng Hàn Quốc, Triều Tiên, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Duệ Tông, Triều Tiên Minh Tông, Triều Tiên Nhân Tông, Triều Tiên Thành Tông, Triều Tiên Tuyên Tổ, Triệu Quang Tổ, Trinh Hiển Vương hậu, Trung Tông, Văn Định Vương hậu, Vua, Vương phi, Xương Đức cung, Yên Sơn Quân, 14 tháng 11, 1488, 1494, 1506, 1519, 1524, 1527, ..., 1540, 1544, 1545, 19 tháng 3, 2 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »

An Đông

An Đông có thể là.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và An Đông · Xem thêm »

An Sơn (định hướng)

An Sơn có thể chỉ.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và An Sơn (định hướng) · Xem thêm »

An Thuận vương hậu

An Thuận vương hậu (chữ Hán: 安順王后; Hangul: 안순왕후; 12 tháng 3, 1445 - 23 tháng 12, 1498), là kế thất vương phi của Triều Tiên Duệ Tông.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và An Thuận vương hậu · Xem thêm »

An Xương tần

Xương tần họ An (chữ Hán: 昌嬪安氏, Hangul: 창빈안씨; 1499 - 8 tháng 10, 1549), là một hậu cung của Triều Tiên Trung Tông, và là nội tổ mẫu của Triều Tiên Tuyên Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và An Xương tần · Xem thêm »

Đại Trường Kim

Trường Kim hay Jang-geum, là danh hiệu của một người phụ nữ trong thời đại phong kiến Triều Tiên, nổi tiếng với việc là người phụ nữ đầu tiên đứng đầu phủ nội y của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Đại Trường Kim · Xem thêm »

Đoan Kính vương hậu

Đoan Kính vương hậu (chữ Hán: 端敬王后; Hangul: 단경왕후, 7 tháng 2, 1487 - 27 tháng 12, 1557) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Trung Tông.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Đoan Kính vương hậu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Chương Kính vương hậu

Chương Kính vương hậu (chữ Hán: 章敬王后; Hangul: 장경왕후; 6 tháng 7, 1491 - 2 tháng 3, 1515) là vị vương hậu thứ hai của Triều Tiên Trung Tông, mẹ sinh của Triều Tiên Nhân Tông.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Chương Kính vương hậu · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Hangul · Xem thêm »

Hàn Thành

Hàn Thành có thể là tên của.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Hàn Thành · Xem thêm »

Hải Châu

Hải Châu là quận trung tâm của thành phố Đà Nẵng.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Hải Châu · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nam Dương (định hướng)

Nam Dương có thể chỉ.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Nam Dương (định hướng) · Xem thêm »

Nụy khấu

Hải tặc Nhật Bản đánh phá vào thế kỷ 16 Nụy khấu, Uy khấu hay Oa khấu (Chữ Hán phồn thể:; tiếng Trung Quốc: wōkòu; tiếng Nhật: わこう wakō; tiếng Triều Tiên: 왜구 waegu), nghĩa đen là "giặc lùn", là từ dùng để chỉ cướp biển với nhiều nguồn gốc xuất xứ, đánh phá cướp bóc vùng bờ biển Trung Quốc và Triều Tiên từ thế kỷ thứ 13 trở đi.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Nụy khấu · Xem thêm »

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Nữ Chân · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Nho giáo · Xem thêm »

Phác kính tần

Kính Tần họ Phác (chữ Hán: 敬嬪 朴氏, Hangul: 경빈 박씨, mất năm 1533) hay Kính Tần Phác thị, là một hậu cung của quốc vương thứ 11 nhà Triều Tiên, tức Triều Tiên Trung Tông.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Phác kính tần · Xem thêm »

Phế phi Doãn thị

Phế phi Doãn thị (chữ Hán: 廢妃尹氏, Hangul: 폐비윤씨; 15 tháng 7, 1455 - 16 tháng 8, 1482), đôi khi còn gọi là Tề Hiến vương hậu (齊獻王后), là vị Vương hậu tại vị thứ hai của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, thân mẫu của Yên Sơn Quân Lý Long.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Phế phi Doãn thị · Xem thêm »

Quý nhân

Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Quý nhân · Xem thêm »

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Seoul · Xem thêm »

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc · Xem thêm »

Thanh Châu

Thanh Châu có thể đề cập đến.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Thanh Châu · Xem thêm »

Thành Quân Quán

Sungkyunkwan (Hán Việt: Thành Quân Quán), cũng gọi là Taehak (태학, 太學, Thái Học), là học phủ tối cao của các vương triều Cao Ly và Triều Tiên tại Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Thành Quân Quán · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Tháng mười một · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thuận Hưng (định hướng)

Thuận Hưng có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Thuận Hưng (định hướng) · Xem thêm »

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Tiếng Hàn Quốc · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Duệ Tông

Triều Tiên Duệ Tông (chữ Hán: 朝鲜睿宗; Hangul: Joseon Yejong, 1450 - 1469), là vị quốc vương thứ 8 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Duệ Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Minh Tông

Triều Tiên Minh Tông (chữ Hán: 朝鮮明宗, Hangul: 조선명종, 22 tháng 5, 1534 – 28 tháng 6, 1567) là vị quốc vương thứ 13 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Minh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tông

Triều Tiên Nhân Tông (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 25 tháng 2, 1515 – 1 tháng 7, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Nhân Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thành Tông

Triều Tiên Thành Tông (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1494), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Thành Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triều Tiên Tuyên Tổ · Xem thêm »

Triệu Quang Tổ

Triệu Quang Tổ (Chữ Hàn: 조광조; Phát âm: Jo Gwang-jo; Chữ Hán: 赵光祖; 1482-1519), tự Hiếu Trực, hiệu Tĩnh Am (정암; Jeong-am), là nhà tư tưởng, nhà cải cách nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Triệu Quang Tổ · Xem thêm »

Trinh Hiển Vương hậu

Trinh Hiển Vương hậu (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, và là mẹ ruột của Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Trinh Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Trung Tông

Trung Tông (中宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Trung Tông · Xem thêm »

Văn Định Vương hậu

Văn Định vương hậu (chữ Hán: 文定王后, Hangul: 문정왕후; 1 tháng 2, 1501 - 29 tháng 12, 1565), còn gọi là Thánh Liệt đại phi (聖烈大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Trung Tông và là mẹ ruột của Triều Tiên Minh Tông.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Văn Định Vương hậu · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Vua · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Vương phi · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Xương Đức cung · Xem thêm »

Yên Sơn Quân

Yên Sơn Quân (chữ Hán: 燕山君; Hangul: 연산군; 23 tháng 11, 1476 – 20 tháng 11, 1506), là vị vua thứ 10 của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1494 đến khi bị lật đổ vào năm 1506.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và Yên Sơn Quân · Xem thêm »

14 tháng 11

Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 14 tháng 11 · Xem thêm »

1488

Năm 1488 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1488 · Xem thêm »

1494

Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1494 · Xem thêm »

1506

Năm 1506 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1506 · Xem thêm »

1519

Năm 1525 (số La Mã:MDXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1519 · Xem thêm »

1524

Năm 1524 (số La Mã: MDXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julian.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1524 · Xem thêm »

1527

Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1527 · Xem thêm »

1540

Năm 1540 (số La Mã: MDXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1540 · Xem thêm »

1544

Năm 1544 (số La Mã: MDXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1544 · Xem thêm »

1545

Năm 1545 (số La Mã: MDXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 1545 · Xem thêm »

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 19 tháng 3 · Xem thêm »

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Triều Tiên Trung Tông và 2 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Triều Tiên Trung tông.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »