Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Thuần Tổ

Mục lục Triều Tiên Thuần Tổ

Triều Tiên Thuần Tổ (chữ Hán: 朝鮮純祖; Hangul: 조선 순조; 18 tháng 6 năm 1790 - 13 tháng 11 năm 1834) là vị Quốc vương thứ 23 của nhà Triều Tiên.

43 quan hệ: Chính trị, Chữ Hán, Hangul, Hiếu Ý Vương hậu, Hiển Mục Tuy tần, Hwanghae, Kinh tế, Miếu hiệu, Nhà Triều Tiên, Nhiếp chính, Paju, Pyeongan-dong, Anyang, Seoul, Thái tử, Tháng mười hai, Thần Trinh Vương hậu, Thụy hiệu, Thiên Chúa giáo, Thuần Nguyên Vương hậu, Thuần Tông, Trang Hiến Thế tử, Triều Tiên, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Chính Tổ, Triều Tiên Hiến Tông, Triều Tiên Nhân Tổ, Triều Tiên Thái Tông, Triều Tiên Triết Tông, Triều Tiên vương triều thực lục, Trinh Thuần Vương hậu, Vua, Vương đại phi, 13 tháng 11, 13 tháng 12, 1790, 18 tháng 6, 1800, 1803, 1811, 1820, 1834, 28 tháng 6, 29 tháng 7.

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Chính trị · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Chữ Hán · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Hangul · Xem thêm »

Hiếu Ý Vương hậu

Hiếu Ý vương hậu (chữ Hán: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 13 tháng 12,1753 - 9 tháng 3 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Hiếu Ý Vương hậu · Xem thêm »

Hiển Mục Tuy tần

Hiển Mục Tuy tần Phác thị (chữ Hán: 顯穆綏嬪朴氏; 1770 - 6 tháng 2 năm 1823), còn được gọi là Gia Thuận cung (嘉順宮) hay Tuy phi Phác thị (綏妃朴氏), là một hậu cung tần ngự của Triều Tiên Chính Tổ, bà là mẹ ruột của Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Hiển Mục Tuy tần · Xem thêm »

Hwanghae

Hwanghae (Hwanghae-do, Hán Việt: Hoàng Hải đạo) là một trong Tám Tỉnh Triều Tiên trong Triều đại Triều Tiên, và là một trong 13 tỉnh của Triều Tiên trong thời kỳ thực dân Nhật Bản.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Hwanghae · Xem thêm »

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Kinh tế · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Nhiếp chính · Xem thêm »

Paju

Paju (Hangul:, Hanja:, Hán Việt: Pha Châu) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Paju · Xem thêm »

Pyeongan-dong, Anyang

Pyeongan-dong (평안동, 坪安洞) là phường của quận Dongan trong thành phố Anyang, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Pyeongan-dong, Anyang · Xem thêm »

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Seoul · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thái tử · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Tháng mười hai · Xem thêm »

Thần Trinh Vương hậu

Thần Trinh Vương hậu (chữ Hán: 神貞王后; Hangul: 신정왕후; 6 tháng 2, năm 1808 – 17 tháng 4, năm 1890), hay còn gọi là Thần Trinh Dực hoàng hậu (神貞翼皇后; 신정익황후) là một Vương hậu nhà Triều Tiên, nguyên phối của Hiếu Minh Thế tử Lý Quả, mẹ sinh của Triều Tiên Hiến Tông Lý Hoán.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thần Trinh Vương hậu · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiên Chúa giáo

Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thiên Chúa giáo · Xem thêm »

Thuần Nguyên Vương hậu

Thuần Nguyên Vương hậu (chữ Hán: 純元王后; Hangul: 순원왕후; 15 tháng 5 năm 1789 - 4 tháng 8 năm 1857) hay Thuần Nguyên Túc hoàng hậu (純元肅皇后, 순원숙황후), là Vương hậu dưới thời Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thuần Nguyên Vương hậu · Xem thêm »

Thuần Tông

Thuần Tông (chữ Hán: 純宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Thuần Tông · Xem thêm »

Trang Hiến Thế tử

Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Trang Hiến Thế tử · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Cao Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Chính Tổ

Thành Hwaseong. Triều Tiên Chính Tổ (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 22 tháng 9 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Chính Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Hiến Tông

Triều Tiên Hiến Tông (1827-1849), cai trị từ năm 1834-1849, là vị vua thứ 24 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Hiến Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tổ

Triều Tiên Nhân Tổ (chữ Hán: 朝鮮仁祖; Hangul: 조선 인조, 7 tháng 12 năm 1595 - 17 tháng 6 năm 1649), là vị quốc vương thứ 16 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Nhân Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tông

Triều Tiên Thái Tông (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 10 tháng 5, 1422), còn gọi là Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương (朝鮮太宗恭定大王) hay Triều Tiên Cung Định vương (朝鮮恭定王), là vị quốc vương thứ ba của nhà Triều Tiên, cai trị từ năm 1400 - 1418, tổng 18 năm, trở thành Thái thượng vương từ năm 1418 cho đến khi qua đời là khoảng 4 năm.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Thái Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Triết Tông

Triều Tiên Triết Tông (1831 - 1863), cai trị từ năm 1849 - 1863 (14 năm), tên thật là Lý Biện (Yi Byeon), là vị vua thứ 25 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên Triết Tông · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Trinh Thuần Vương hậu

Trinh Thuần Vương hậu (chữ Hán: 貞純王后; Hangul: 정순왕후; 10 tháng 11 năm 1745 - 12 tháng 1 năm 1805), còn gọi theo tôn hiệu Duệ Thuận Đại phi (睿順大妃), là Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, đích tổ mẫu của Triều Tiên Chính Tổ và là nhiếp chính vào giai đoạn (1800 - 1803) cho Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Trinh Thuần Vương hậu · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Vua · Xem thêm »

Vương đại phi

Thần Trinh Vương hậu - vị Đại phi quyền lực những giai đoạn cuối nhà Triều Tiên. Vương đại phi (chữ Hán: 王大妃; Hangul: 왕대비), là một tước hiệu của nữ giới thuộc vương thất nhà Cao Ly và nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và Vương đại phi · Xem thêm »

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 13 tháng 11 · Xem thêm »

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 13 tháng 12 · Xem thêm »

1790

Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1790 · Xem thêm »

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 18 tháng 6 · Xem thêm »

1800

1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1800 · Xem thêm »

1803

Dân số thế giới: hơn 1 tỷ người Năm 1803 (MDCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1803 · Xem thêm »

1811

1811 (số La Mã: MDCCCXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1811 · Xem thêm »

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1820 · Xem thêm »

1834

1834 (số La Mã: MDCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 1834 · Xem thêm »

28 tháng 6

Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 28 tháng 6 · Xem thêm »

29 tháng 7

Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Thuần Tổ và 29 tháng 7 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Triều Tiên Thuần tổ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »