Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trichopodus trichopterus

Mục lục Trichopodus trichopterus

Cá sặc ba chấm hay cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm (Danh pháp khoa học: Trichopodus trichopterus) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng Osphronemidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở một số nước lưu vực sông Mêkông.

14 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật giáp xác, Bộ Cá vược, Cá cảnh, Cá nước ngọt, Côn trùng, Danh pháp, Họ Cá tai tượng, Lớp Cá vây tia, Mê Kông, Peter Simon Pallas, Tảo, Trichopodus.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật giáp xác

Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Động vật giáp xác · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Cá cảnh

Cá cảnh: Huyết long Cá cảnh là tên gọi chung cho những loại cá được nuôi để làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Cá cảnh · Xem thêm »

Cá nước ngọt

Cá hanh chủ yếu ở vùng nước ngọt ôn đới Á Âu. Cá nước ngọt là các loài cá sinh sống chủ yếu trong môi trường nước ngọt, chẳng hạn như sông và hồ, với độ mặn ít hơn 0.05%.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Cá nước ngọt · Xem thêm »

Côn trùng

Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Côn trùng · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Danh pháp · Xem thêm »

Họ Cá tai tượng

Họ Cá tai tượng (danh pháp Osphronemidae) gồm các loài cá nước ngọt thuộc Bộ Cá vược.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Họ Cá tai tượng · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Mê Kông

Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Mê Kông · Xem thêm »

Peter Simon Pallas

Peter Simon Pallas (22 tháng 09 năm 1741 - 8 tháng 09 1811) là một nhà động vật học và thực vật học người Đức làm việc ở Nga.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Peter Simon Pallas · Xem thêm »

Tảo

Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Tảo · Xem thêm »

Trichopodus

Trichopodus (trước đó còn được gọi là Trichogaster) là một chi cá nước ngọt bản địa của họ cá mú phân bố ở Đông Nam Á. Các loài cá mú của chi Trichopodus có quan hệ rất gần gũi với Trichogaster (sớm hơn là Colisa), chúng có chiều dài khoảng.

Mới!!: Trichopodus trichopterus và Trichopodus · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Trichogaster trichopterus.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »