Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Transport Layer Security

Mục lục Transport Layer Security

TLS (Transport Layer Security: "Bảo mật tầng truyền tải"), cùng với SSL (Secure Sockets Layer: "Tầng ổ bảo mật") dẫn trước, là các giao thức mật mã nhằm mục đích bảo mật sự vận chuyển trên Internet.

Mục lục

  1. 30 quan hệ: Bảo mật, Giao thức mật mã, Hạ tầng khóa công khai, HTTPS, Internet, Mã hóa, Mô hình OSI, Mạng lưới tín nhiệm, Mạng máy tính, Mật mã hóa khóa công khai, Netscape, Netscape Navigator, Nhà cung cấp chứng thực số, Nhắn tin tức thời, OpenSSL, RFC, Tấn công xen giữa, Tầng ứng dụng, Tầng giao vận, Tầng phiên, Tầng trình diễn, TCP/IP, Thuật toán khóa đối xứng, Thư điện tử, Tiêu chuẩn Internet, Trình duyệt web, Vụ tai tiếng do thám bí mật người dân (2013 - nay), VoIP, X.509, Xác thực.

  2. Giao thức mật mã
  3. Giao thức tầng trình diễn
  4. TLS

Bảo mật

Bảo mật là sự hạn chế khả năng lạm dụng tài nguyên và tài sản.

Xem Transport Layer Security và Bảo mật

Giao thức mật mã

Giao thức mật mã (hay giao thức an toàn) là các giao thức (trên lý thuyết hoặc đã thực hiện) nhằm thực hiện các chức năng liên quan tới bảo mật bằng các kỹ thuật mật mã.

Xem Transport Layer Security và Giao thức mật mã

Hạ tầng khóa công khai

Trong mật mã học, hạ tầng khóa công khai (public key infrastructure, viết tắt PKI) là một cơ chế để cho một bên thứ 3 (thường là nhà cung cấp chứng thực số) cung cấp và xác thực định danh các bên tham gia vào quá trình trao đổi thông tin.

Xem Transport Layer Security và Hạ tầng khóa công khai

HTTPS

HTTPS, viết tắt của Hypertext Transfer Protocol Secure, là một giao thức kết hợp giữa giao thức HTTP và giao thức bảo mật SSL hay TLS cho phép trao đổi thông tin một cách bảo mật trên Internet.

Xem Transport Layer Security và HTTPS

Internet

Hình vẽ một phần rất nhỏ của World Wide Web, bao gồm một số siêu liên kết Internet (phiên âm Tiếng VIệt: in-tơ-nét) là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.

Xem Transport Layer Security và Internet

Mã hóa

Trong mật mã học, một ngành toán học ứng dụng cho công nghệ thông tin, mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã.

Xem Transport Layer Security và Mã hóa

Mô hình OSI

Mô hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngắn là OSI Model hoặc OSI Reference Model) - tạm dịch là Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở - là một thiết kế dựa vào nguyên lý tầng cấp, lý giải một cách trừu tượng kỹ thuật kết nối truyền thông giữa các máy vi tính và thiết kế giao thức mạng giữa chúng.

Xem Transport Layer Security và Mô hình OSI

Mạng lưới tín nhiệm

Trong mật mã học, mạng lưới tín nhiệm là một mô hình dùng trong các hệ thống PGP, GnuPG, và các hệ thống dựa trên OpenPGP để thiết lập tính xác thực của mối liên hệ giữa khóa công khai và người sử dụng.

Xem Transport Layer Security và Mạng lưới tín nhiệm

Mạng máy tính

Mạng máy tính hay hệ thống mạng (tiếng Anh: computer network hay network system) là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau.

Xem Transport Layer Security và Mạng máy tính

Mật mã hóa khóa công khai

Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp kkhóa. Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá công khai để xác minh chữ ký.

Xem Transport Layer Security và Mật mã hóa khóa công khai

Netscape

Netscape Communications (Thường được biết đến với cái tên Netscape) là công ty dịch vụ máy tính của Mỹ, sản phẩm được biết đến nhiều nhất là trình duyệt web.

Xem Transport Layer Security và Netscape

Netscape Navigator

Netscape Navigator hay Netscape là tên của trình duyệt web phổ biến trong những năm 1990 và là sản phẩm của Netscape Communications Corporation.

Xem Transport Layer Security và Netscape Navigator

Nhà cung cấp chứng thực số

Trong mật mã học, nhà cung cấp chứng thực số (tiếng Anh: certificate authority, viết tắt: CA) là thực thể phát hành các chứng thực khóa công khai cho người dùng.

Xem Transport Layer Security và Nhà cung cấp chứng thực số

Nhắn tin tức thời

Trò chuyện trực tuyến qua Gossip, sử dụng công cụ đơn giản. Nhắn tin nhanh (hay tin nhắn tức thời, trò chuyện trực tuyến, chát - từ chat trong tiếng Anh, IM viết tắt của Instant Messaging), là dịch vụ cho phép hai người trở lên nói chuyện trực tuyến với nhau qua một mạng máy tính.

Xem Transport Layer Security và Nhắn tin tức thời

OpenSSL

OpenSSL là một thư viện phần mềm cho các ứng dụng bảo mật truyền thông qua mạng máy tính chống nghe trộm hoặc cần phải xác định phe truyền thông ở bên đầu kia.

Xem Transport Layer Security và OpenSSL

RFC

Trong kỹ nghệ liên mạng và mạng máy tính, các tài liệu RFC (tiếng Anh: Request for Comments - Đề nghị duyệt thảo và bình luận) là một chuỗi các bản ghi nhớ chứa đựng những nghiên cứu mới, những đổi mới, và những phương pháp luận ứng dụng cho công nghệ Internet.

Xem Transport Layer Security và RFC

Tấn công xen giữa

Trong mật mã học và an ninh máy tính, một cuộc tấn công xen giữa, còn được gọi theo Man-in-the-middle attack (MITM)., là một cuộc tấn công mà kẻ tấn công bí mật chuyển tiếp và có thể làm thay đổi giao tiếp giữa hai bên mà họ tin rằng họ đang trực tiếp giao tiếp với nhau.

Xem Transport Layer Security và Tấn công xen giữa

Tầng ứng dụng

Tầng ứng dụng là tầng thứ bảy trong bảy tầng cấp của mô hình OSI.

Xem Transport Layer Security và Tầng ứng dụng

Tầng giao vận

Trong các ngành tin học và viễn thông, tầng giao vận là tầng thứ tư trong bảy tầng của mô hình OSI.

Xem Transport Layer Security và Tầng giao vận

Tầng phiên

Tầng phiên là tầng thứ năm trong bảy tầng mô hình OSI.

Xem Transport Layer Security và Tầng phiên

Tầng trình diễn

Tầng trình diễn là tầng thứ sáu trong bảy tầng cấp của mô hình OSI.

Xem Transport Layer Security và Tầng trình diễn

TCP/IP

Bộ giao thức TCP/IP, (tiếng Anh: Internet protocol suite hoặc IP suite hoặc TCP/IP protocol suite - bộ giao thức liên mạng), là một bộ các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó.

Xem Transport Layer Security và TCP/IP

Thuật toán khóa đối xứng

Trong mật mã học, các thuật toán khóa đối xứng (tiếng Anh: symmetric-key algorithms) là một lớp các thuật toán mật mã hóa trong đó các khóa dùng cho việc mật mã hóa và giải mã có quan hệ rõ ràng với nhau (có thể dễ dàng tìm được một khóa nếu biết khóa kia).

Xem Transport Layer Security và Thuật toán khóa đối xứng

Thư điện tử

nh chụp màn hình hiển thị trang "Hộp thư đến" của hệ thống thư điện tử, nơi người dùng có thể nhìn thấy thư mới và thực hiện các tác vụ như đọc, xóa, lưu trữ và trả lời các thư này df.

Xem Transport Layer Security và Thư điện tử

Tiêu chuẩn Internet

Một tiêu chuẩn Internet là một đặc điểm kỹ thuật mà rất lợi ích cho Internet, đã chứng minh được sự hoàn thiện và được hỗ trợ bởi công chúng nói chung.

Xem Transport Layer Security và Tiêu chuẩn Internet

Trình duyệt web

nh chụp màn hình của trình duyệt web Mozilla Firefox Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội b.

Xem Transport Layer Security và Trình duyệt web

Vụ tai tiếng do thám bí mật người dân (2013 - nay)

Radar của trạm Echelon 81 cũ tại Bad Aibling, Bayern Scandal việc do thám bí mật người dân 2013 dính líu tới những sự kiện xảy ra từ tháng 6 năm 2013, sau khi cựu nhân viên của cơ quan NSA, Edward Snowden, đã công bố những tài liệu mật của cơ quan này.

Xem Transport Layer Security và Vụ tai tiếng do thám bí mật người dân (2013 - nay)

VoIP

Diversity of voice technologies connected through the Internet VoIP (viết tắt của Voice over Internet Protocol, nghĩa là Truyền giọng nói trên giao thức IP) là công nghệ truyền tiếng nói của con người (thoại) qua mạng máy tính sử dụng bộ giao thức TCP/IP.

Xem Transport Layer Security và VoIP

X.509

X.509 là một đề nghị của ITU (International Telecommunication Union) định nghĩa một framework về chứng thực (certificate).

Xem Transport Layer Security và X.509

Xác thực

Xác thực (authentication, αυθεντικός.

Xem Transport Layer Security và Xác thực

Xem thêm

Giao thức mật mã

Giao thức tầng trình diễn

TLS

Còn được gọi là SSL, Secure Sockets Layer, TLS, TLS và SSL, TLS/SSL.