35 quan hệ: Đàng Trong, Đại Nam thực lục, Đại Việt sử ký toàn thư, Công giáo, Chúa Nguyễn, Chiêm Thành, Giáo sĩ, Henri Maître, Huế, Jarai (định hướng), Lê Quý Đôn, Lê Thánh Tông, Người Ê Đê, Người Gia Rai, Người Pháp, Người Việt, Nhà Nguyễn, Pháp, Phú Yên, Phủ biên tạp lục, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Sông Đà Rằng, Sắc phong, Tây Nguyên, Thế kỷ 15, Thế kỷ 17, Thế kỷ 19, Thủy Xá - Hỏa Xá, Thuận Hóa, Thuộc địa, Việt Nam, 1646, 1776, 1898, 1904.
Đàng Trong
Đàng Trong và Đàng Ngoài (1757) Đàng Trong (Sử liệu chữ Hán: 南河 Nam Hà), (Sử liệu Trung Quốc: 塘中 hay 廣南國 Quảng Nam quốc), (Sử liệu phương Tây: Cochinchina, Cochinchine, Cochin Chin, Caupchy, Canglan...) là tên gọi vùng lãnh thổ Đại Việt kiểm soát bởi Chúa Nguyễn, xác định từ phía Nam sông Gianh (tỉnh Quảng Bình) trở vào Nam.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Đàng Trong · Xem thêm »
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Đại Nam thực lục · Xem thêm »
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »
Công giáo
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Công giáo · Xem thêm »
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Chúa Nguyễn · Xem thêm »
Chiêm Thành
Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Chiêm Thành · Xem thêm »
Giáo sĩ
(từ trái qua phải) George Carey, cựu tổng giám mục Canterbury, Jonathan Sacks, Rabbi trưởng (Anh), Mustafa Cerić, Đại Mufti của Bosnia, Jim Wallis (Hoa Kỳ). Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2009 tại Davos, Thụy Sĩ. Giáo sĩ là các nhà lãnh đạo chính thức trong một số tôn giáo nhất định.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Giáo sĩ · Xem thêm »
Henri Maître
Henri Maître (1883-1914), còn được viết là Henri Maitre hay Henry Maitre, là một nhà thám hiểm, dân tộc học và một thực dân người Pháp.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Henri Maître · Xem thêm »
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Huế · Xem thêm »
Jarai (định hướng)
Jarai là tên gọi của.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Jarai (định hướng) · Xem thêm »
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Lê Quý Đôn · Xem thêm »
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Lê Thánh Tông · Xem thêm »
Người Ê Đê
Người Ê Đê (tiếng Ê Đê: Anak Đê hay Anak Đê-Gar) là một dân tộc có vùng cư trú là trung phần Việt Nam, đông bắc Campuchia, nam Lào và đông Thái Lan.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Người Ê Đê · Xem thêm »
Người Gia Rai
Người Gia Rai hay Jrai, là một dân tộc cư trú ở miền trung Việt Nam và một ít ở Campuchia.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Người Gia Rai · Xem thêm »
Người Pháp
Người Pháp có thể bao gồm.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Người Pháp · Xem thêm »
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Người Việt · Xem thêm »
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Nhà Nguyễn · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Pháp · Xem thêm »
Phú Yên
Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Phú Yên · Xem thêm »
Phủ biên tạp lục
Bộ sách Lê Quý Đôn toàn tập: Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Đại Việt thông sử. Phủ biên tạp lục (chữ Hán: 撫邊雜錄) là bộ sách gồm 8 quyển được chia làm 2 phần của Lê Quý Đôn ghi chép lại hầu hết các thông tin quan trọng về kinh tế và xã hội của xứ Đàng Trong trong gần 200 năm từ cuối thế kỷ 16 đến thời kỳ ông làm quan Hiệp trấn xứ Thuận Hóa của chính quyền Lê-Trịnh, vào khoảng năm 1776.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Phủ biên tạp lục · Xem thêm »
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Xem thêm »
Sông Đà Rằng
Sông Ba (phần thượng lưu gọi là Ea Pa, Ia Pa, phần hạ lưu gọi là Đà Rằng) là con sông lớn nhất vùng ven biển miền Trung, chảy qua 4 tỉnh miền Trung Việt Nam là Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Phú Yên với diện tích lưu vực 13.900 km².
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Sông Đà Rằng · Xem thêm »
Sắc phong
250x250px Sắc phong (chữ Nho: 敕封) hay sách phong (册封) là văn bản truyền mệnh lệnh của vua phong chức tước cho quý tộc, quan chức, khen thưởng những người có công hoặc phong thần và xếp hạng cho các vị thần được thờ trong các đình đền trong tín ngưỡng làng xã của người Việt.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Sắc phong · Xem thêm »
Tây Nguyên
Vùng Tây Nguyên, một thời gọi là Cao nguyên Trung phần Việt Nam, là khu vực với địa hình cao nguyên bao gồm 5 tỉnh, xếp theo thứ tự vị trí địa lý từ bắc xuống nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Tây Nguyên · Xem thêm »
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thế kỷ 15 · Xem thêm »
Thế kỷ 17
Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thế kỷ 17 · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Thủy Xá - Hỏa Xá
Thủy Xá - Hỏa Xá hay còn có tên gọi khác (Thủy Vương - Hỏa Vương,Tiếng Khơme là Sdet Tik - Sdet Phlong, Tiếng Lào là Sadet Fai - Sadet nam, Tiếng Êđê là Mtao Êa - Mtao Pui, Tiếng Jrai là Pơtao Ia - Pơtao Apui) là tên gọi của hai vị tiểu vương cai trị tiểu quốc Jrai của bộ tộc người Jrai trên cao nguyên Pleiku từ thế kỷ 15 đến cuối thế kỷ 19.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thủy Xá - Hỏa Xá · Xem thêm »
Thuận Hóa
Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thuận Hóa · Xem thêm »
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Thuộc địa · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và Việt Nam · Xem thêm »
1646
Năm 1646 (số La Mã: MDCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và 1646 · Xem thêm »
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và 1776 · Xem thêm »
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và 1898 · Xem thêm »
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu quốc J'rai và 1904 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Nam Bàn, Nam Phan, Nam Phiên, Tiểu quốc Jarai, Tiểu quốc Jrai.