11 quan hệ: A-tì-đạt-ma, Bộ kinh, Chữ Hán, Kinh Pháp Cú, Kinh Phật, Kinh Tăng Chi Bộ, Nikàya, Tiếng Pali, Trung bộ kinh, Trường bộ kinh, Tương Ưng Bộ kinh.
A-tì-đạt-ma
A-tì-đạt-ma (zh. 阿毗達磨, sa. abhidharma, pi. abhidhamma, bo. chos mngon pa) là tên phiên âm, cũng được gọi là A-tị-đạt-ma (zh. 阿鼻達磨) hoặc ngắn là A-tì-đàm (zh. 阿毗曇) hoặc Tì-đàm (毘曇) hoặc Vi Diệu Pháp.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và A-tì-đạt-ma · Xem thêm »
Bộ kinh
Bộ kinh (部經, pi. nikāya) là thuật ngữ chỉ những bộ kinh trong Kinh tạng văn hệ Pali.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Bộ kinh · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Chữ Hán · Xem thêm »
Kinh Pháp Cú
Kinh Pháp Cú hoặc Kinh Lời Vàng hay còn được gọi là Lời Phật Dạy là một trong 15 quyển kinh thuộc Tiểu bộ kinh trong Kinh Tạng Pali.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Kinh Pháp Cú · Xem thêm »
Kinh Phật
Một tập kinh được viết trên lá Bối (một loại Cau). Hai mặt của tập kinh được ép lại bằng hai tấm gỗ – thường được trang trí rất đẹp – và hai sợi chỉ luồn qua. Các chữ của kinh được viết gắn lên những đường gân song song của lá cau, vì vậy phía trên đầu của một hàng chữ luôn luôn là một đường thẳng. Kinh (zh. 經, sa. sūtra, pi. sutta), còn gọi là Khế kinh, dịch theo âm là Tu-đa-la, là tên gọi của các bài giảng của đức Phật, nằm trong tạng thứ hai của Tam tạng (sa. tripiṭaka).
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Kinh Phật · Xem thêm »
Kinh Tăng Chi Bộ
Kinh Anguttara Nikàya, dịch là Kinh Tăng Chi Bộ, là bộ thứ tư trong năm bộ kinh tạng Pali: Dìgha Nikàya (Kinh Trường Bộ), Majjhima Nikàya (Kinh Trung Bộ), Samyutta Nikàya (Kinh Tương Ưng Bộ), Anguttara Nikàya (Kinh Tăng Chi Bộ), và Khuddaka Nikàya (Kinh Tiểu Bộ).
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Kinh Tăng Chi Bộ · Xem thêm »
Nikàya
Kinh tạng Nikàya Pàli và A-hàm Hán tạng là những bộ kinh thuộc Phật giáo truyền thống, còn gọi là Kinh tạng Nguyên thủy.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Nikàya · Xem thêm »
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Tiếng Pali · Xem thêm »
Trung bộ kinh
Trung bộ kinh (zh. 中部經, pi. majjhima-nikāya) là tuyển bộ thứ hai trong năm Bộ kinh (Nikàya) trong Kinh tạng (pi. sutta-piṭaka).
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Trung bộ kinh · Xem thêm »
Trường bộ kinh
Trường bộ kinh (zh. 長部經, sa. dīrghāgama, pi. dīgha-nikāya) là bộ đầu tiên của năm Bộ kinh trong Kinh tạng Phật giáo.
Mới!!: Tiểu bộ kinh và Trường bộ kinh · Xem thêm »
Tương Ưng Bộ kinh
Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikàya) là bộ kinh thứ ba trong kinh tạng Pàli (Trường bộ, Trung bộ, Tương Ưng bộ, Tăng Chi bộ, và Tiểu bộ).