12 quan hệ: Chữ Hán, Hiragana, Katakana, Man'yōgana, Ngữ hệ Nhật Bản, Nhật Bản, Phụ âm, Tính từ, Thời kỳ Heian, Tiếng Nhật, 1185, 794.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Chữ Hán · Xem thêm »
Hiragana
''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Hiragana · Xem thêm »
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Katakana · Xem thêm »
Man'yōgana
Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Man'yōgana · Xem thêm »
Ngữ hệ Nhật Bản
Ngữ hệ Nhật Bản hay họ ngôn ngữ Nhật Bản là một nhóm ngôn ngữ nhỏ tất cả đều tập trung tại quần đảo Nhật Bản và đã phát triển độc lập với các ngôn ngữ khác sau nhiều thế kỷ.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Ngữ hệ Nhật Bản · Xem thêm »
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Nhật Bản · Xem thêm »
Phụ âm
Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Phụ âm · Xem thêm »
Tính từ
Trong ngữ pháp, tính từ, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là phụ danh từ là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ, đưa thêm thông tin về referent của danh từ hoặc đại từ (referent là đối tượng hoặc ý tưởng mà từ hay đoạn văn hướng đến).
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Tính từ · Xem thêm »
Thời kỳ Heian
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Thời kỳ Heian · Xem thêm »
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và Tiếng Nhật · Xem thêm »
1185
Năm 1185 trong lịch Julius.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và 1185 · Xem thêm »
794
Năm 794 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Tiếng Nhật Trung cổ và 794 · Xem thêm »