Mục lục
43 quan hệ: Akihito, Amaterasu, Ōkuninushi, Fujiwara no Koretada, Hirohito, Hoori, Konohana Sakuya Hime, Kuroda Sayako, Ninigi-no-Mikoto, Thiên hoàng Ankan, Thiên hoàng Ankō, Thiên hoàng Annei, Thiên hoàng Ōjin, Thiên hoàng Bidatsu, Thiên hoàng Buretsu, Thiên hoàng Hanzei, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Itoku, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Jingū, Thiên hoàng Jomei, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kōan, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōrei, Thiên hoàng Kōshō, Thiên hoàng Keikō, Thiên hoàng Keitai, Thiên hoàng Kenzō, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Ninken, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Richū, Thiên hoàng Seimu, Thiên hoàng Seinei, Thiên hoàng Senka, Thiên hoàng Suiko, Thiên hoàng Suinin, Thiên hoàng Suizei, Thiên hoàng Sushun, Thiên hoàng Yōmei, Toyotama-hime, Ugayafukiaezu.
Akihito
là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Akihito
Amaterasu
Nữ thần Mặt trời ra khỏi hang, mang lại ánh sáng cho toàn vũ trụ., hay là một vị thần trong thần thoại Nhật Bản, và một là vị quan trọng trong Thần đạo.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Amaterasu
Ōkuninushi
Đồng tượng của Đại Quốc Chủ tại Xuất Vân đại xã là một vị thần (Kami) trong Thần đạo của Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Ōkuninushi
Fujiwara no Koretada
, là một nhà chính khách, chính trị gia, quan triều đình và nhà thơ waka Nhật Bản trong thời kỳ Heian.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Fujiwara no Koretada
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Hirohito
Hoori
, còn được gọi là Hikohohodemi no Mikoto là một vị thần trong thần thoại Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Hoori
Konohana Sakuya Hime
là một nhân vật trong thần thoại Nhật Bản, nàng công chúa của hoa nở, biểu tượng cho nét thanh nhã của trời đất.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Konohana Sakuya Hime
Kuroda Sayako
Kuroda Sayako (chữ Hán: 黒田清子Hắc Điền Thanh Tử; Kana: くろだ さやこ; sinh ngày 18 tháng 4 năm 1969) từng là một thành viên của hoàng thất Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Kuroda Sayako
Ninigi-no-Mikoto
(còn gọi là Ame-nigishi-kuni-nigishi-amatsuhi-kohiko-ho-no-ninigi-no-Mikoto) là một nhân vật trong Thần thoại Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Ninigi-no-Mikoto
Thiên hoàng Ankan
là vị Thiên hoàng thứ 27 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Ankan
Thiên hoàng Ankō
là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Ankō
Thiên hoàng Annei
là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Annei
Thiên hoàng Ōjin
, hay thường gọi là Ōjin ōkimi là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Ōjin
Thiên hoàng Bidatsu
là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Bidatsu
Thiên hoàng Buretsu
là Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Buretsu
Thiên hoàng Hanzei
là vị Thiên hoàng thứ 18 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Hanzei
Thiên hoàng Ingyō
là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Ingyō
Thiên hoàng Itoku
là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Itoku
Thiên hoàng Jimmu
còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Jimmu
Thiên hoàng Jingū
hay còn gọi là là Hoàng hậu theo thần thoại của Thiên hoàng Chūai, người đã giữ nhiệm vụ nhiếp chính và lãnh đạo thực tế từ khi chồng bà chết năm 201 đến khi con trai bà Thiên hoàng Ōjin lên ngôi năm 269.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Jingū
Thiên hoàng Jomei
là Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản,Kunaichō: theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Jomei
Thiên hoàng Kaika
Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kaika
Thiên hoàng Kōan
là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kōan
Thiên hoàng Kōgen
là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kōgen
Thiên hoàng Kōrei
là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kōrei
Thiên hoàng Kōshō
là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kōshō
Thiên hoàng Keikō
là vị Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Keikō
Thiên hoàng Keitai
còn gọi là Keitai okimi, là vị Thiên hoàng thứ 26 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Keitai
Thiên hoàng Kenzō
, hay Kenzo okimi, còn được gọi là Ghen so tennō, là Thiên hoàng thứ 23 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kenzō
Thiên hoàng Kimmei
là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Kimmei
Thiên hoàng Ninken
hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Ninken
Thiên hoàng Nintoku
là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Nintoku
Thiên hoàng Richū
là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Richū
Thiên hoàng Seimu
là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Seimu
Thiên hoàng Seinei
, hay Shiraka no okimi là Thiên hoàng thứ 22 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Seinei
Thiên hoàng Senka
là Thiên hoàng thứ 28 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Senka
Thiên hoàng Suiko
là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Suiko
Thiên hoàng Suinin
Mộ (''misasagi'') của Thiên hoàng Suinin, tỉnh Nara là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Suinin
Thiên hoàng Suizei
là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Suizei
Thiên hoàng Sushun
là vị Thiên hoàng thứ 32 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống,.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Sushun
Thiên hoàng Yōmei
là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Thiên hoàng Yōmei
Toyotama-hime
còn được gọi là, là một nữ thần trong thần thoại Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Toyotama-hime
Ugayafukiaezu
, thường được gọi tắt là Ugayafukiaezu, là một vị thần trong thần thoại Nhật Bản.
Xem Thế phả Vua Nhật Bản và Ugayafukiaezu