Mục lục
22 quan hệ: Alfred Hershey, ARN, Axit amin, Bộ gen, Co nguyên sinh, DNA, Enzym, Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Hạt nhân phóng xạ, Hấp phụ, Lưu huỳnh, Martha Chase, Nucleotide, Phế cầu khuẩn, Phốtpho, Protein, Thí nghiệm, Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty, Thẩm thấu, Thể thực khuẩn, Vật chủ, Vi khuẩn.
- Sinh học năm 1952
- Thí nghiệm di truyền
Alfred Hershey
Alfred Day Hershey (4.12.1908 – 22.5.1997) là một nhà di truyền học và vi sinh học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1969.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Alfred Hershey
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và ARN
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Axit amin
Bộ gen
Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Bộ gen
Co nguyên sinh
Co nguyên sinh là một quá trình diễn ra trong tế bào thực vật, trong đó tế bào chất bị co rút lại và tách khỏi thành tế bào thông qua quá trình thẩm thấu.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Co nguyên sinh
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và DNA
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Enzym
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Nobelpriset i fysiologi eller medicin) do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Hạt nhân phóng xạ
Một hạt nhân phóng xạ là một hạt nhân có quá mức năng lượng hạt nhân, làm cho nó bất ổn định.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Hạt nhân phóng xạ
Hấp phụ
Xin đừng nhầm với hấp thụ Hấp phụ, trong hóa học là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp hoặc là sự gia tăng nồng độ của chất này trên bề mặt chất khác.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Hấp phụ
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Lưu huỳnh
Martha Chase
Martha Cowles Chase (1927 – 8.8.2003), cũng gọi là Martha C. Epstein, là một nhà di truyền học người Mỹ nổi tiếng vì là thành viên trong đội nghiên cứu của Alfred Hershey đã làm các thí nghiệm trong năm 1952 chỉ ra rằng chính DNA - chứ không phải protein - là bộ gene của sự sống.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Martha Chase
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Nucleotide
Phế cầu khuẩn
Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae) là một loài vi khuẩn Gram dương thuộc chi Streptococcus.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Phế cầu khuẩn
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Phốtpho
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Protein
Thí nghiệm
Thí nghiệm, hay thực nghiệm, là một bước trong phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Thí nghiệm
Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty
biến nạp ở vi khuẩn. Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty là một chứng tỏ bằng thực nghiệm, được báo cáo bởi Oswald Avery, Colin MacLeod, và Maclyn McCarty vào năm 1944, rằng DNA là chất gây ra biến nạp ở vi khuẩn, trong thời kỳ khi mà đa số các nhà sinh học đều đã chấp nhận coi protein là phân tử phục vụ chức năng mang thông tin di truyền (từ protein được đặt ra với niềm tin cho rằng nó các chức năng gốc cơ bản).
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty
Thẩm thấu
right Thẩm thấu là sự dịch chuyển tự phát của các phân tử dung môi qua một màng bán thấm đến một khu vực có nồng độ cao hơn của chất tan, theo khuynh hướng cân bằng nồng độ chất tan ở hai bên.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Thẩm thấu
Thể thực khuẩn
Cấu trúc của một loại thể thực khuẩn điển hình Chu kỳ giải phẫu và nhiễm trùng của thể T4. Một thể thực khuẩn hay thực khuẩn thể (tiếng Anh: bacteriaphage) cũng được biết đến như là một loại vi rút phage, là một virus lây nhiễm và tái tạo trong một vi khuẩn.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Thể thực khuẩn
Vật chủ
Vật chủ là thuật ngữ trong sinh học dùng để chỉ về những sinh vật có nuôi dưỡng sinh vật khác, theo các dạng quan hệ ký sinh, cộng sinh hoặc hội sinh (Commensalism), cung cấp dinh dưỡng, nơi trú ẩn hoặc đôi khi là bảo vệ lẫn nhau.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Vật chủ
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Xem Thí nghiệm Hershey–Chase và Vi khuẩn
Xem thêm
Sinh học năm 1952
- Thí nghiệm Hershey–Chase
- Thí nghiệm Urey-Miller
- Vắc-xin bại liệt
Thí nghiệm di truyền
- Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty
- Thí nghiệm Griffith
- Thí nghiệm Hershey–Chase
- Thí nghiệm Meselson–Stahl
- Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei