Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt

Mục lục Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt

Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt (chữ Hán: 太平天國北伐) là hành động quân sự trọng yếu của Thái Bình Thiên Quốc, diễn từ năm 1853 đến 1855, mục tiêu cuối cùng là Bắc Kinh của nhà Thanh, kết quả thất bại nặng nề, toàn quân bị tiêu diệt.

Mục lục

  1. 50 quan hệ: An Huy, Đông Quang, Đồn Lưu, Bạc Châu, Bảo Định, Bắc Kinh, Cao Đường, Củng (huyện), Dương Châu, Dương Tú Thanh, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Phong, Hồ Bắc, Hoàng Hà, Horqin, Lâm Phần, Lâm Phượng Tường, Lâm Thanh, Lê Thành, Lục Hợp, Lý Khai Phương, Lý Tú Thành, Lý Tú Thành tự thuật, Miên Du, Nam Kinh, Nhà Thanh, Phụ Thành, Phượng Dương, Quy Đức, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tĩnh Hải quân, Tần Nhật Cương, Tăng Cách Lâm Thấm, Thành phố, Thái Bình Thiên Quốc, Thái Hành Sơn, Thâm Châu, Thấm Dương, Thiên Kinh, Thiên Tân, Thiệp (huyện), Thư Thành, Thương Châu, Trần Lưu, Trực Lệ, Trịnh Châu, Trung Mưu, Vũ An.

  2. Trung Quốc thế kỷ 19

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và An Huy

Đông Quang

Đông Sơn có thể là.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Đông Quang

Đồn Lưu

Đồn Lưu (chữ Hán giản thể:屯留县, âm Hán Việt: Đồn Lưu huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Trị, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Đồn Lưu

Bạc Châu

Bặc Châu hay Bạc Châu (chữ Hán giản thể: 亳州市, bính âm: Bózhōu, Hán Việt: Bạc Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Bạc Châu

Bảo Định

Bảo Định có thể là.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Bảo Định

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Bắc Kinh

Cao Đường

Cao Đường (chữ Hán giản thể: 高唐县, âm Hán Việt: Cao Đường huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Liêu Thành, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Cao Đường

Củng (huyện)

Củng (chữ Hán giản thể: 珙县, Hán Việt: Củng huyện) là một huyện của địa cấp thị Nghi Tân, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Củng (huyện)

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Dương Châu

Dương Tú Thanh

Dương Tú Thanh, tự là Tự Long (嗣龙) (1821- 2 tháng 9 năm 1856), là một trong những nhân vật khởi xướng và là Tổng tư lệnh Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Dương Tú Thanh

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Hàm Phong

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Hồ Bắc

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Hoàng Hà

Horqin

Horqin (âm Hán Việt: Khoa Nhĩ Thấm) có thể là.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Horqin

Lâm Phần

Lâm Phần (tiếng Trung: 临汾市, Hán Việt: Lâm Phần thị), là một địa cấp thị tại tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lâm Phần

Lâm Phượng Tường

Cầu vương Lâm Phượng Tường (1825 -1855), tướng lĩnh Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lâm Phượng Tường

Lâm Thanh

Lâm Thanh là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Liêu Thành, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lâm Thanh

Lê Thành

Lê Thành (chữ Hán giản thể: 黎城县, âm Hán Việt: Lê Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Trị, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lê Thành

Lục Hợp

Lục Hợp (tiếng Trung: 六合區, Hán Việt: Lục Hợp khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lục Hợp

Lý Khai Phương

Tĩnh vương Lý Khai Phương (? – 1855), người Vũ Duyên (nay là Vũ Minh), Quảng Tây, có thuyết là Úc Lâm Châu, Quảng Tây, dân tộc Tráng, tướng lĩnh Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lý Khai Phương

Lý Tú Thành

là một tướng quân của Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lý Tú Thành

Lý Tú Thành tự thuật

Lý Tú Thành tự thuật (chữ Hán: 李秀成自述) là bản cung khai do Trung vương Lý Tú Thành của Thái Bình Thiên Quốc viết ra sau khi bị bắt, nhà Thanh gọi là Lý Tú Thành thân cung (李秀成亲供).

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Lý Tú Thành tự thuật

Miên Du

Miên Du (绵愉; 8 tháng 3 năm 1814 - 9 tháng 1 năm 1865) là vị hoàng tử thứ 5, cũng là con trai út của Gia Khánh, mẹ là Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (恭顺皇贵妃钮祜禄氏).

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Miên Du

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Nam Kinh

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Nhà Thanh

Phụ Thành

Phụ Thành (chữ Hán giản thể: 阜城县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hành Thủy, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Phụ Thành

Phượng Dương

Phụng Dương (chữ Hán giản thể: 凤阳县, Hán Việt: Phụng Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trừ Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Phượng Dương

Quy Đức

Quy Đức là một xã nằm ở vùng sâu thuộc phía nam huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Quy Đức

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Sơn Đông

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tĩnh Hải quân

Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968).

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Tĩnh Hải quân

Tần Nhật Cương

Tần Nhật Cương (chữ Hán: 秦日綱, 1821–1856), còn được viết là Tần Nhật Xương (秦日昌), là một thủ lĩnh quân sự cao cấp của chính quyền Thái Bình Thiên Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Tần Nhật Cương

Tăng Cách Lâm Thấm

Tăng Cách Lâm Thấm Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, chữ Mông Cổ: ᠰᠡᠨᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chuyển ngữ Wylie: Sengge Rinchen, chữ Kirin: Сэнгэ Ринчен; 1811 - 1865), quý tộc Mông Cổ, người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu, thị tộc Bác Nhĩ Tể Cát Đặc, tướng lãnh nhà Thanh.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Tăng Cách Lâm Thấm

Thành phố

Đài Loan về ban đêm Thủ đô Cairo, Ai Cập Chicago, Hoa Kỳ nhìn từ không trung Thành phố chính yếu được dùng để chỉ một khu định cư đô thị có dân số lớn.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thành phố

Thái Bình Thiên Quốc

Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thái Bình Thiên Quốc

Thái Hành Sơn

Thái Hành Sơn Thái Hành Sơn hay Thái Hàng Sơn (tiếng Trung: 太行山, bính âm: Tàiháng Shān) là một dãy núi chạy từ cạnh phía Đông của cao nguyên Hoàng Thổ (黃土高原) ở các tỉnh Hà Nam, Sơn Tây và Hà Bắc của Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thái Hành Sơn

Thâm Châu

Thâm Châu (chữ Hán giản thể: 深州市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Hành Thủy, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thâm Châu

Thấm Dương

Thấm Dương là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Tiêu Tác, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thấm Dương

Thiên Kinh

Thiên Kinh là tên gọi khác của thành Nam Kinh thời nhà Thanh bị quân Thái Bình Thiên Quốc chiếm được và đặt làm thủ đô rồi được đổi tên sau đó.Nơi đây đã từng là một thành phố lớn trong lịch sử và văn hóa Trung Hoa, đã từng là thủ đô Trung Hoa trong nhiều triều đại,được xem như một trong bốn cố đô lớn của Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thiên Kinh

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thiên Tân

Thiệp (huyện)

Thiệp (chữ Hán giản thể: 涉县, âm Hán Việt: Thiệp huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thiệp (huyện)

Thư Thành

Thư Thành (chữ Hán giản thể: 舒城县, Hán Việt: Thư Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lục An, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thư Thành

Thương Châu

Thương Châu có thể chỉ.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Thương Châu

Trần Lưu

Trần Lưu (chữ Hán: 陳留; trị vì: 534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Lưu (媯留), là vị vua thứ 23 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Trần Lưu

Trực Lệ

Bản đồ Trung Quốc vào năm 1820. Trực Lệ từng là một khu vực hành chính ở tại Trung Quốc, tồn tại từ thời nhà Minh đến khi bị giải thể vào năm 1928.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Trực Lệ

Trịnh Châu

Trịnh Châu, trước đây gọi là Dự Châu hay Trung Châu, là một địa cấp thị và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Trịnh Châu

Trung Mưu

Trung Mưu (中牟县) Hán Việt: Trung Mưu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã này có diện tích 1393 km2, dân số680.000 người, mã số bưu chính 45145, mã vùng điện thoại 0371.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Trung Mưu

Vũ An

Vũ An là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt và Vũ An

Xem thêm

Trung Quốc thế kỷ 19

Còn được gọi là Bắc phạt (Thái Bình Thiên Quốc).