Mục lục
11 quan hệ: Công Nguyên, Khoa học, Năm, Năm thiên văn, Nghiên cứu, Số, Tôn giáo, Thập niên, Thế kỷ, Thời gian, Thiên niên kỷ 1 TCN.
- Niên đại học
- Đơn vị thời gian
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Xem Thiên niên kỷ và Công Nguyên
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Năm
Năm thường được tính là khoảng thời gian Trái Đất quay xong một vòng quanh Mặt Trời.
Năm thiên văn
Năm thiên văn, hay năm sao hay năm theo sao là khoảng thời gian trung bình để Mặt Trời trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các ngôi sao của bầu trời.
Xem Thiên niên kỷ và Năm thiên văn
Nghiên cứu
Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Nghiên cứu bao gồm "hoạt động sáng tạo được thực hiện một cách có hệ thống nhằm làm giàu tri thức, bao gồm tri thức về con người, văn hóa và xã hội, và sử dụng vốn tri thức này để tạo ra những ứng dụng mới." Hoạt động nghiên cứu được dùng để thiết lập hay xác nhận các dữ kiện, tái xác nhận kết quả của công trình trước đó, giải quyết những vấn đề mới hay đang tồn tại, chứng minh các định lý, hay phát triển những lý thuyết mới.
Xem Thiên niên kỷ và Nghiên cứu
Số
Số hay con số là một khái niệm trong toán học sơ cấp, đã trở thành một khái niệm phổ cập, khởi đầu trong lịch sử toán học của loài người.
Tôn giáo
Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó.
Thập niên
Thập niên là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ XX là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919.
Xem Thiên niên kỷ và Thập niên
Thế kỷ
Thế kỷ là cách gọi một đơn vị thời gian bằng 100 năm.
Thời gian
Đồng hồ cát Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng.
Xem Thiên niên kỷ và Thời gian
Thiên niên kỷ 1 TCN
Thiên niên kỷ 1 trước Công nguyên là khoảng thời gian tính từ năm 1000 trước Công nguyên đến hết năm 1 trước Công nguyên, nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory.
Xem Thiên niên kỷ và Thiên niên kỷ 1 TCN
Xem thêm
Niên đại học
- 0 (năm)
- Ab urbe condita
- Bảng niên đại ASPRO
- Công Nguyên
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
- Ngày Julius
- Niên đại học
- Thiên niên kỷ
Đơn vị thời gian
- Bậc (địa tầng)
- Can Chi
- Giây
- Giờ
- Lịch
- Lịch Vũ trụ
- Mùa
- Ngày
- Nhuận
- Năm chí tuyến
- Năm nhuận
- Phút
- Saros (thiên văn học)
- Svedberg
- Tháng
- Thiên niên kỷ
- Thập niên
- Thế kỷ
- Tuần
- Đơn vị đo thời gian
- Đới (địa tầng)
Còn được gọi là Thiên kỷ.