40 quan hệ: Adalar, Alexios I Komnenos, Đế quốc Đông La Mã, Basíleios II, Châu Âu, Chính thống giáo Đông phương, Chức Thánh, Constantinopolis, Danh sách Hoàng đế Đông La Mã, Giê-su, Hagia Sophia, Hoàng đế La Mã Thần thánh, Ioannes Skylitzes, Konstantinos IX Monomachos, Konstantinos VIII, Mikhael IV, Mikhael Psellos, Mikhael V, Mikhael VI, Otto III của đế quốc La Mã Thần thánh, Oxford Dictionary of Byzantium, Quan chấp chính, Romanos III Argyros, Stanford, California, Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis, Zoë Porphyrogenita, 10 tháng 12, 1028, 1041, 1042, 1044, 1050, 1055, 1056, 1081, 11 tháng 1, 19 tháng 4, 31 tháng 8, 980, 996.
Adalar
Adalar (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ ada là đảo, -lar là đuôi số nhiều) là một quận thuộc tỉnh İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Adalar · Xem thêm »
Alexios I Komnenos
Alexios I Komnenos (Ἀλέξιος Αʹ Κομνηνός., 1048Norwich 1995, p. 4 hoặc 1056 – 15 tháng 8, 1118), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1081 đến năm 1118.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Alexios I Komnenos · Xem thêm »
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Đế quốc Đông La Mã · Xem thêm »
Basíleios II
Các vua Basíleios II và Constantinus VIII, giữ Thập tự giá. Nomisma histamenon. Basíleios II (Βασίλειος Β΄; 958 – 15 tháng 12 năm 1025), còn gọi là Basileios Porphyrogenitus và Basileios Trẻ để phân biệt với cha là Basíleios I xứ Macedonia, là hoàng đế Đông La Mã từ ngày 10 tháng 1 năm 976 tới ngày 15 tháng 12 năm 1025.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Basíleios II · Xem thêm »
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Châu Âu · Xem thêm »
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Chính thống giáo Đông phương · Xem thêm »
Chức Thánh
Chức Thánh (đôi khi cũng gọi là Thánh Chức) là thuật ngữ được sử dụng trong một số giáo hội Kitô giáo như Giáo hội Công giáo Rôma, Chính Thống giáo Đông Phương, Anh giáo, Giáo hội Luther...
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Chức Thánh · Xem thêm »
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Constantinopolis · Xem thêm »
Danh sách Hoàng đế Đông La Mã
Dưới đây là danh sách các hoàng đế Đông La Mã, bắt đầu từ khi thành phố Constantinopolis được thành lập vào năm 330 CN đến khi nó thất thủ vào tay Đế quốc Ottoman năm 1453 CN.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Danh sách Hoàng đế Đông La Mã · Xem thêm »
Giê-su
Giêsu (có thể viết khác là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Da-tô), cũng được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, là người sáng lập ra Kitô giáo.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Giê-su · Xem thêm »
Hagia Sophia
Hagia Sophia nhìn từ bên ngoài Hagia Sophia (tiếng Hy Lạp: Ἁγία Σοφία, "Trí tuệ Thánh thiêng", tiếng Latinh: Sancta Sapientia, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ayasofya) ban đầu là một Vương cung thánh đường Chính thống giáo Đông phương, sau là thánh đường Hồi giáo, và nay là một viện bảo tàng ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Hagia Sophia · Xem thêm »
Hoàng đế La Mã Thần thánh
Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches;; tiếng Anh: Holy Roman Emperor) là một thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Hoàng đế La Mã Thần thánh · Xem thêm »
Ioannes Skylitzes
Vệ binh Varangia, hình minh họa trong cuốn biên niên sử thế kỷ 11 của Ioannes Skylitzes. Đoạn mô tả ngọn lửa Hy Lạp trong ''Madrid Skylitzes'' Ioannes Skylitzes (Ἰωάννης Σκυλίτζης/Σκυλλίτζης/Σκυλίτσης, Iōannēs Skylitzēs/Skyllitzēs/Skylitsēs; đầu thập niên 1040 – mất sau 1101), là một nhà sử học Hy Lạp sống vào cuối thế kỷ 11.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Ioannes Skylitzes · Xem thêm »
Konstantinos IX Monomachos
Konstantinos IX Monomachos, Latinh hóa thành Constantinus IX Monomachus (Κωνσταντίνος Θ΄ Μονομάχος, Kōnstantinos IX Monomakhos; 1000 – 1055), là Hoàng đế Đông La Mã trị vì từ ngày 11 tháng 6 năm 1042 đến ngày 11 tháng 1, 1055.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Konstantinos IX Monomachos · Xem thêm »
Konstantinos VIII
Konstantinos VIII (Κωνσταντίνος Η΄, Kōnstantinos VIII) (960 – 11 tháng 11, 1028) là Hoàng đế Đông La Mã trị vì từ ngày 15 tháng 12 năm 1025 cho đến khi ông qua đời.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Konstantinos VIII · Xem thêm »
Mikhael IV
Mikhael IV xứ Paphlagonia (Μιχαὴλ (Δ´) ὁ Παφλαγών, Mikhaēl ho Paphlagōn; 1010 – 10 tháng 12, 1041) là Hoàng đế Đông La Mã từ ngày 11 tháng 4 năm 1034 cho tới khi mất vào ngày 10 tháng 12 năm 1041.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Mikhael IV · Xem thêm »
Mikhael Psellos
Mikhael Psellos (trái) với môn đệ là Hoàng đế Đông La Mã Mikhael VII Doukas. Mikhael Psellos (Hy Lạp: Μιχαήλ Ψελλός, Mikhaēl Psellos) là một tu sĩ, nhà văn, triết gia, chính trị gia và nhà sử học Đông La Mã gốc Hy Lạp.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Mikhael Psellos · Xem thêm »
Mikhael V
Mikhael V (Hy Lạp: Μιχαήλ Ε΄, Mikhaēl V; 1015 – 24 tháng 8, 1042) là Hoàng đế Đông La Mã tại vị trong vòng bốn tháng vào năm 1041–1042, cháu và người thừa kế của Mikhael IV và là con nuôi của Hoàng hậu Zoë.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Mikhael V · Xem thêm »
Mikhael VI
Mikhael VI Bringas (Μιχαήλ ΣΤ΄ Βρίγγας, Mikhaēl VI Bringas; ? – 1059), còn gọi là Stratiotikos ("Thống soái", "Kiêu hùng" hay "Hiếu chiến") hay Gerontas ("Lão làng"), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1056 đến năm 1057.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Mikhael VI · Xem thêm »
Otto III của đế quốc La Mã Thần thánh
Otto III (tháng 6/7 980 - 23 tháng 1 1002) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ 996 cho tới khi ông mất sớm vào năm 1002.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Otto III của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »
Oxford Dictionary of Byzantium
''The Oxford Dictionary of Byzantium'' The Oxford Dictionary of Byzantium (tạm dịch: Từ điển Oxford về Byzantium, thường viết tắt là ODB) là một bộ từ điển lịch sử ba tập do Oxford University Press (Nhà xuất bản Đại học Oxford) của Anh xuất bản.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Oxford Dictionary of Byzantium · Xem thêm »
Quan chấp chính
Gnaeus Pompeius Magnus, một trong những Quan chấp chính nổi tiếng nhất thời Cộng hòa Quan chấp chính (tiếng Latin: Consul) là chức vụ được bầu cao nhất thời kỳ Cộng hòa La Mã.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Quan chấp chính · Xem thêm »
Romanos III Argyros
Romanos III Argyros (Ρωμανός Γ΄ Αργυρός, Rōmanos III Argyros; 968 – 11 tháng 4, 1034), là Hoàng đế Đông La Mã từ ngày 15 tháng 11 năm 1028 cho đến lúc qua đời.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Romanos III Argyros · Xem thêm »
Stanford, California
Sân chính (''Main Quad'') của Đại học Stanford và vùng chung quanh Stanford là một khu vực thống kê (CDP) thuộc Quận Santa Clara, California.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Stanford, California · Xem thêm »
Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis
Thượng phụ Đại kết, tức Thượng phụ thành Constantinopolis là Tổng giám mục thành Constantinopolis và là phẩm bậc cao nhất trong Chính Thống giáo Đông phương, được coi là primus inter pares ("đứng đầu giữa những người bình đẳng").
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis · Xem thêm »
Zoë Porphyrogenita
Zoë (Ζωή, Zōē nghĩa là "sinh mệnh") (978 – Tháng 6, 1050) là Nữ hoàng Đông La Mã thuộc nhà Makedonia trị vì cùng với em gái Theodora từ ngày 19 tháng 4 đến 11 tháng 6 năm 1042.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và Zoë Porphyrogenita · Xem thêm »
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 10 tháng 12 · Xem thêm »
1028
1028 là một năm trong lịch Grgoria.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1028 · Xem thêm »
1041
Năm 1041 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1041 · Xem thêm »
1042
Năm 1042 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1042 · Xem thêm »
1044
Năm 1044 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1044 · Xem thêm »
1050
Năm 1050 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1050 · Xem thêm »
1055
Năm 1055 trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1055 · Xem thêm »
1056
Năm 1056 trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1056 · Xem thêm »
1081
Năm 1081 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 1081 · Xem thêm »
11 tháng 1
Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 11 tháng 1 · Xem thêm »
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 19 tháng 4 · Xem thêm »
31 tháng 8
Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 31 tháng 8 · Xem thêm »
980
Năm 980 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 980 · Xem thêm »
996
Năm 996 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Theodora (thế kỷ 11) và 996 · Xem thêm »