Mục lục
55 quan hệ: Amazon.com, ARIA Charts, Associação Fonográfica Portuguesa, Ö3 Austria Top 40, Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ, Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Blow Me (One Last Kiss), Bundesverband Musikindustrie, Canadian Albums Chart, Canadian Hot 100, Dance-pop, Eminem, GfK Entertainment Charts, Giải Video âm nhạc của MTV, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc, Irish Albums Chart, Irish Singles Chart, ITunes, Just Give Me a Reason, Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý, Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế, Lily Allen, Mahasz, Max Martin, MegaCharts, Nate Ruess, Người Mỹ, Nielsen N.V., Official Charts Company, Oricon, Pink, Polish Music Charts, Pop rock, Productores de Música de España, RCA Records, Recorded Music NZ, Scottish Singles and Albums Charts, Shellback (nhà sản xuất), Stronger (What Doesn't Kill You), Suomen virallinen lista, Sverigetopplistan, Syndicat national de l'édition phonographique, The Ellen DeGeneres Show, The Killers, Tiếng Nhật, Track Top-40, Try (bài hát của Pink), UK Albums Chart, ... Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »
- Album của Pink
- Album sản xuất bởi Butch Walker
- Album sản xuất bởi Dan Wilson (nhạc sĩ)
- Album sản xuất bởi Emile Haynie
- Album sản xuất bởi Greg Kurstin
- Album sản xuất bởi Jeff Bhasker
- Album sản xuất bởi Max Martin
- Album sản xuất bởi Shellback
Amazon.com
Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia đóng tại Hoa Kỳ.
Xem The Truth About Love và Amazon.com
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
Xem The Truth About Love và ARIA Charts
Associação Fonográfica Portuguesa
Associação Fonográfica Portuguesa (AFP) hiện nay là hiệp hội công nghiệp ghi âm tại Bồ Đào Nha.
Xem The Truth About Love và Associação Fonográfica Portuguesa
Ö3 Austria Top 40
Ö3 Austria Top 40 là tên Bảng xếp hạng đĩa đơn chính thức của Áo, được phát sóng hàng tuần vào thứ sáu trên kênh Hitradio Ö3, một trong số những đài phát thanh quốc gia của Áo.
Xem The Truth About Love và Ö3 Austria Top 40
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) là tên gọi chung cho các bảng xếp hạng âm nhạc chính dựa trên doanh số tiêu thụ tại Thụy Sĩ.
Xem The Truth About Love và Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem The Truth About Love và Billboard
Billboard 200
Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.
Xem The Truth About Love và Billboard 200
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem The Truth About Love và Billboard Hot 100
Blow Me (One Last Kiss)
"Blow Me (One Last Kiss)" là một bài hát của ca sĩ - nhạc sĩ thu âm người Mỹ Pink, được phát hành làm đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ sáu của cô, The Truth About Love.
Xem The Truth About Love và Blow Me (One Last Kiss)
Bundesverband Musikindustrie
Bundesverband Musikindustrie (hay đơn giản là BVMI) là một tổ chức công nghiệp nhạc của Đức.
Xem The Truth About Love và Bundesverband Musikindustrie
Canadian Albums Chart
Canadian Albums Chart là một loại bảng xếp hạng dựa trên doanh số tiêu thụ album chính thức của Canada.
Xem The Truth About Love và Canadian Albums Chart
Canadian Hot 100
Canadian Hot 100 là tên gọi bảng xếp hạng đĩa đơn được phát hành hàng tuần tại Canada, bởi tạp chí Billboard.
Xem The Truth About Love và Canadian Hot 100
Dance-pop
Dance-pop là một thể loại nhạc pop mang xu hướng của nhạc dance có nguồn gốc từ đầu những năm 1980.
Xem The Truth About Love và Dance-pop
Eminem
Marshall Bruce Mathers III (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1972), nghệ danh Eminem (thường được cách điệu là EMINƎM), là một rapper, người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.
Xem The Truth About Love và Eminem
GfK Entertainment Charts
Các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Đức được thu thập và xuất bản bởi công ty Media Control GfK International (tạm dịch: Giám sát Truyền thông Quốc tế GfK, GfK là Gesellschaft für Konsumforschung, Hiệp hội Nghiên cứu Hàng tiêu dùng) thay mặt cho Bundesverband Musikindustrie (Hiệp hội Liên bang Công nghiệp Ghi âm).
Xem The Truth About Love và GfK Entertainment Charts
Giải Video âm nhạc của MTV
Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm.
Xem The Truth About Love và Giải Video âm nhạc của MTV
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (tiếng Anh: Australian Recording Industry Association, viết tắt ARIA) là một tổ chức đại diện cho ngành công nghiệp ghi âm Úc được thành lập bởi sáu công ty ghi âm lớn khác là EMI, Festival Records, CBS, RCA Records, WEA và Universal Music.
Xem The Truth About Love và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
Irish Albums Chart
The Irish Albums Chart là một loại ngành công nghiệp âm nhạc Ireland tiêu chuẩn phổ biến bảng xếp hạng album được phát hành hàng tuần bởi Hiệp hội Thu âm Âm nhạc Ireland.
Xem The Truth About Love và Irish Albums Chart
Irish Singles Chart
The Irish Singles Chart (Bảng xếp hạng đĩa đơn Ireland) là bảng xếp hạng đĩa đơn tiêu chuẩn của công nghiệp âm nhạc Ireland, được phát hành hàng tuần bởi Hiệp hội thu âm âm nhạc Ireland (Irish Recorded Music Association) và biên soạn đại diện cho IRMA bởi Chart-Track.
Xem The Truth About Love và Irish Singles Chart
ITunes
iTunes hay là một trình đa phương tiện, thư viện, ứng dụng quản lý di động được phát triển bởi Apple.
Xem The Truth About Love và ITunes
Just Give Me a Reason
"Just Give Me a Reason" là bài hát được sáng tác và thu âm bởi nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Pink, hợp tác với thủ lĩnh Nate Ruess của ban nhạc Fun.
Xem The Truth About Love và Just Give Me a Reason
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý (FIMI) (Federazione Industria Musicale Italiana, Federation of the Italian Music Industry) là một tổ chức theo dõi hầu như tất cả các khía cạnh của ngành công nghiệp ghi âm nhạc bằng tiếng Ý.
Xem The Truth About Love và Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế
Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế (tiếng Anh: International Federation of the Phonographic Industry, viết tắt IFPI) là tổ chức đại diện cho lợi ích của công nghiệp thu âm toàn thế giới.
Xem The Truth About Love và Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế
Lily Allen
Lily Rose Beatrice Cooper (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1985), được biết đến với nghệ danh Lily Allen là một nghệ sĩ thu âm, nhà thiết kế thời trang người Anh.
Xem The Truth About Love và Lily Allen
Mahasz
Mahasz ("Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége") là tên của Hiệp hội công nghiệp âm nhạc của các công ty thu âm Hungary, thành lập năm 1992.
Xem The Truth About Love và Mahasz
Max Martin
Martin Karl Sandberg là nhạc sĩ kiêm nhà sản xuất nổi tiếng người Thụy Điển.
Xem The Truth About Love và Max Martin
MegaCharts
MegaCharts chịu trách nhiệm cho việc sáng tác và hoạt động cho một số lượng bảng xếp hạng chính thức ở Hà Lan, trong đó Mega Top 50 và Mega Album Top 100 là nổi tiếng nhất.
Xem The Truth About Love và MegaCharts
Nate Ruess
Nathaniel Joseph "Nate" Ruess (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1982) là ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ.
Xem The Truth About Love và Nate Ruess
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem The Truth About Love và Người Mỹ
Nielsen N.V.
Nielsen Holdings N.V. là một công ty nghiên cứu thị trường và quảng bá toàn cầu, với trụ sở đặt tại New York, Hoa Kỳ và and Diemen,, Hà Lan.
Xem The Truth About Love và Nielsen N.V.
Official Charts Company
phải The Official Charts Company (OCC), trước đây là Chart Information Network (CIN) và sau đó The Official UK Charts Company, biên soạn các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, trong đó có UK Singles Chart, UK Albums Chart, UK Singles Downloads Chart và UK Album Downloads Chart, cũng như các bảng xếp hạng theo thể loại và bảng xếp hạng video âm nhạc.
Xem The Truth About Love và Official Charts Company
Oricon
(Hercules), thành lập năm 1999, là tập đoàn đang nắm giữ vị trí hàng đầu của một nhóm công ty Nhật Bản cung cấp số liệu thống kê, thông tin về âm nhạc và ngành công nghiệp âm nhạc tại Nhật Bản.
Xem The Truth About Love và Oricon
Pink
Alecia Beth Moore (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1979), được biết đến với nghệ danh Pink (cách điệu P!nk), là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Xem The Truth About Love và Pink
Polish Music Charts
Polish Music Charts bao gồm hai bảng xếp hạng album chính thức và bảy bảng xếp hạng đĩa đơn tại Ba Lan được cung cấp bởi ZPAV, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm tại Ba Lan (Związek Producentów Audio Video).
Xem The Truth About Love và Polish Music Charts
Pop rock
Pop rock là thể loại nhạc hòa trộn giai điệu nhạc pop dễ nghe, ca từ nhẹ nhàng vào những bài hát rock dựa trên nền guitar.
Xem The Truth About Love và Pop rock
Productores de Música de España
Nhà sản xuất âm nhạc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Productores de musica de España, gọi tắt là PROMUSICAE) là một nhóm thương mại đại diện cho các ngành công nghiệp ghi âm tiếng Tây Ban Nha.
Xem The Truth About Love và Productores de Música de España
RCA Records
RCA Records (tên gốc là The Victor Talking Machine Company, rồi đổi thành RCA Victor) là một trong những nhãn hiệu hàng đầu của Sony Music Entertainment.
Xem The Truth About Love và RCA Records
Recorded Music NZ
Recorded Music NZ (trước đây là Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand)) là một hiệp hội thương mại phi lợi nhuận của các nhà sản xuất thu âm, nhà phân phối và nhạc sĩ là những người bán nhạc ở New Zealand.
Xem The Truth About Love và Recorded Music NZ
Scottish Singles and Albums Charts
Bảng xếp hạng đĩa đơn Scotland và Bảng xếp hạng album Scotland là hai loại bảng xếp hạng được biên soạn bởi The Official Charts Company dựa trên doanh số tiêu thụ sản phẩm bằng vật chất và tải nhạc số có trả phí ở miền Bắc STV, biên giới STV và biên giới khu vực ITV (truyền hình).
Xem The Truth About Love và Scottish Singles and Albums Charts
Shellback (nhà sản xuất)
Johan Karl Schuster, còn được biết đến với nghệ danh Shellback, là một người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và là một nhạc sĩ người Thụy Điển.
Xem The Truth About Love và Shellback (nhà sản xuất)
Stronger (What Doesn't Kill You)
Chợ Bến Thành của Việt Nam xuất hiện trong video âm nhạc của "Stronger (What Doesn't Kill You)" "Stronger (What Doesn't Kill You)," tên ban đầu là "What Doesn't Kill You (Stronger)," có khi được gọi là "Stronger", là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Kelly Clarkson.
Xem The Truth About Love và Stronger (What Doesn't Kill You)
Suomen virallinen lista
Danh sách chính thức Phần Lan (Suomen virallinen lista, Finlands officiella lista) là tên gọi các bảng xếp hạng thu âm quốc gia của Phần Lan, được đăng bởi ÄKT (IFPI Phần Lan).
Xem The Truth About Love và Suomen virallinen lista
Sverigetopplistan
Sverigetopplistan, trước đó được biết đến với tên gọi Topplistan và Hitlistan (và các tên khác), được thiết lập từ tháng 10 năm 2007 làm bảng xếp hạng thu âm quốc gia chính thức của Thụy Điển.
Xem The Truth About Love và Sverigetopplistan
Syndicat national de l'édition phonographique
Syndicat national de l'édition phonographique (SNEP) là tên gọi của một tổ chức của Pháp được thành lập năm 1992, bảo vệ lợi ích của ngành công nghiệp thu âm nước Pháp.
Xem The Truth About Love và Syndicat national de l'édition phonographique
The Ellen DeGeneres Show
Ellen DeGeneres vào năm 2004 The Ellen DeGeneres Show, hay còn được gọi tắt là Ellen, là một chương trình phỏng vấn Mỹ của diễn viên hài kiêm diễn viên điện ảnh Ellen DeGeneres.
Xem The Truth About Love và The Ellen DeGeneres Show
The Killers
The Killers là một ban nhạc rock của người Mỹ thành lập ở Las Vegas, Nevada năm 2001 do Brandon Flowers (hát chính, keyboards) và Dave Keuning (guitar, hát phụ) sáng lập.
Xem The Truth About Love và The Killers
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem The Truth About Love và Tiếng Nhật
Track Top-40
Track Top-40 là một bảng xếp hạng thu âm top 40 của Đan Mạch.
Xem The Truth About Love và Track Top-40
Try (bài hát của Pink)
"Try" là một bài hát của ca sĩ - nhạc sĩ thu âm người Mỹ Pink, phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ 2 trích từ album phòng thu thứ sáu của cô ấy, The Truth About Love (2012).
Xem The Truth About Love và Try (bài hát của Pink)
UK Albums Chart
UK Albums Chart là danh sách các album xếp hạng dựa trên doanh số đĩa và download bán được ở Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland.
Xem The Truth About Love và UK Albums Chart
UK Singles Chart
Logo của UK Singles Chart. UK Singles Chart được biên soạn bởi The Official Charts Company (OCC) đại diện cho ngành công nghiệp thu âm ở Anh.
Xem The Truth About Love và UK Singles Chart
Ultratop
Ultratop là các bảng xếp hạng thu âm chính thức của Bỉ.
Xem The Truth About Love và Ultratop
VG-lista
VG-lista là một bảng xếp hạng âm nhạc của Na Uy.
Xem The Truth About Love và VG-lista
Vlaanderen
Vlaanderen (tiếng Hà Lan:, hay Flandre Flandre) là một khu vực địa lý, đồng thời cũng là một đơn vị hành chính tại Bỉ.
Xem The Truth About Love và Vlaanderen
Wallonie
Wallonie (tiếng Anh: Wallonia, tiếng Đức: Wallonie(n), tiếng Hà Lan: Wallonië, tiếng Wallon: Waloneye) là khu vực chủ yếu nói tiếng Pháp ở miền nam nước Bỉ.
Xem The Truth About Love và Wallonie
Xem thêm
Album của Pink
- Beautiful Trauma
- Funhouse (album)
- I'm Not Dead
- Missundaztood
- The Truth About Love
Album sản xuất bởi Butch Walker
- Funhouse (album)
- Goodbye Lullaby
- I'm Not Dead
- Infinity on High
- One of the Boys
- Red (album của Taylor Swift)
- Save Rock and Roll
- The Best Damn Thing
- The Truth About Love
- Too Weird to Live, Too Rare to Die!
- Under My Skin (album của Avril Lavigne)
Album sản xuất bởi Dan Wilson (nhạc sĩ)
- 21 (album của Adele)
- Red (album của Taylor Swift)
- The Fault in Our Stars (phim)
- The Truth About Love
Album sản xuất bởi Emile Haynie
- Blue Neighbourhood
- Born to Die
- Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack
- Lana Del Rey (EP)
- Lust for Life (album của Lana Del Rey)
- My Beautiful Dark Twisted Fantasy
- Native
- The Papercut Chronicles II
- The Truth About Love
- Unorthodox Jukebox
Album sản xuất bởi Greg Kurstin
- 25 (album của Adele)
- Alright, Still
- Animal (album của Kesha)
- Beautiful Trauma
- Circus (album của Britney Spears)
- Emotion (album của Carly Rae Jepsen)
- F.U.E.P.
- Girl Who Got Away
- It's Not Me, It's You
- Kris Allen (album)
- Piece by Piece (album của Kelly Clarkson)
- Prism (album của Katy Perry)
- Red (album của Dia Frampton)
- Shakira (album)
- Stronger (album)
- The Truth About Love
- Torches (album)
- Warrior (album của Kesha)
- When the Sun Goes Down (album của Selena Gomez & the Scene)
- X (album của Kylie Minogue)
Album sản xuất bởi Jeff Bhasker
- 4 (album của Beyoncé)
- 808s & Heartbreak
- Anti (album)
- Born to Die
- Doo-Wops & Hooligans
- For Your Entertainment (album)
- It's Better If You Don't Understand
- My Beautiful Dark Twisted Fantasy
- Native
- Red (album của Taylor Swift)
- The Element of Freedom
- The Truth About Love
- Unorthodox Jukebox
- Witness (album của Katy Perry)
Album sản xuất bởi Max Martin
- ...Baby One More Time
- 25 (album của Adele)
- 5ive (album)
- A.K.A. (album)
- Animal (album của Kesha)
- B in the Mix: The Remixes
- Backstreet Boys (album năm 1996)
- Backstreet Boys (album năm 1997)
- Backstreet's Back
- Beautiful Trauma
- Beauty Behind the Madness
- Believe (album của Justin Bieber)
- Black & Blue
- Breakaway (album của Kelly Clarkson)
- Britney (album)
- Circus (album của Britney Spears)
- Confident (album)
- Delirium (album của Ellie Goulding)
- Femme Fatale (album của Britney Spears)
- Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack
- For Your Entertainment (album)
- Funhouse (album)
- Goodbye Lullaby
- Greatest Hits: My Prerogative
- Gypsy Heart (album của Colbie Caillat)
- I'm Not Dead
- Kiss (album của Carly Rae Jepsen)
- Lotus (album)
- Millennium (album của Backstreet Boys)
- My Everything (album của Ariana Grande)
- Never Gone
- Now or Never (album của Nick Carter)
- Oops!... I Did It Again
- Overexposed
- Prism (album của Katy Perry)
- Red (album của Taylor Swift)
- The Original High
- The Singles Collection (album của Britney Spears)
- The Truth About Love
- This Is Us (album của Backstreet Boys)
- V (album của Maroon 5)
- Warrior (album của Kesha)
- Witness (album của Katy Perry)
Album sản xuất bởi Shellback
- 25 (album của Adele)
- Animal (album của Kesha)
- Beautiful Trauma
- Emotion (album của Carly Rae Jepsen)
- Femme Fatale (album của Britney Spears)
- For Your Entertainment (album)
- Goodbye Lullaby
- Lotus (album)
- My Everything (album của Ariana Grande)
- Overexposed
- Red (album của Taylor Swift)
- Take Me Home (album của One Direction)
- The Original High
- The Singles Collection (album của Britney Spears)
- The Truth About Love
- V (album của Maroon 5)
- Warrior (album của Kesha)
- Witness (album của Katy Perry)
Còn được gọi là The Truth About Love (album của Pink).