Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Sơn La

Mục lục Sơn La

Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, tỉnh có diện tích 14.125 km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố.

Mục lục

  1. 86 quan hệ: Đại Việt, Điện Biên, Bắc Yên (huyện), Bồn Man, Biển xe cơ giới Việt Nam, Cao nguyên, Cao nguyên Mộc Châu, Cao nguyên Sơn La, Cầm Ngọc Minh, Chiềng Khương, H'Mông, Hòa Bình, Hoàng Văn Chất, Huaphanh, Hướng Tây Bắc, Hưng Hóa (định hướng), Hưng Hóa (tỉnh), ISO 3166-2:VN, Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, Khu tự trị Tây Bắc, Lai Châu, Lào, Lê Thánh Tông, Luangprabang (tỉnh), Mai Sơn, Mã điện thoại Việt Nam, Mã bưu chính Việt Nam, Mộc Châu, Mường La, Nghĩa Lộ, Người Dao, Người Khơ Mú, Người Mường, Người Thái, Người Việt, Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà tù Sơn La, Phù Yên, Phú Thọ, Phong Thổ, Quỳnh Nhai, Quốc lộ 6, Sông Đà, Sông Mã, Sông Mã (huyện), Sốp Cộp, Sơn La (thành phố), Thanh Hóa, Thuận Châu, Vân Hồ, ... Mở rộng chỉ mục (36 hơn) »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Xem Sơn La và Đại Việt

Điện Biên

Điện Biên là một tỉnh miền núi ở vùng Tây Bắc của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Xem Sơn La và Điện Biên

Bắc Yên (huyện)

Bắc Yên là một huyện của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Bắc Yên (huyện)

Bồn Man

Bồn Man là một quốc gia cổ từng tồn tại ở khu vực tỉnh Xiêng Khoảng, một phần các tỉnh Hủa Phăn đến Khăm Muộn, ở phía Đông nước Lào, và một phần các tỉnh miền Bắc Trung bộ Việt Nam (khoảng Nghệ An đến Quảng Bình).

Xem Sơn La và Bồn Man

Biển xe cơ giới Việt Nam

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe.

Xem Sơn La và Biển xe cơ giới Việt Nam

Cao nguyên

Trong địa chất học, địa lý học và một vài khoa học Trái Đất khác, cao nguyên là một khu vực tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và thường có độ cao tuyệt đối trên 500 m, bị hạn chế bởi các vách bậc hay sườn dốc rõ nét với vùng đất thấp xung quanh.

Xem Sơn La và Cao nguyên

Cao nguyên Mộc Châu

Cao nguyên Mộc Châu thuộc huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Cao nguyên Mộc Châu

Cao nguyên Sơn La

Cao nguyên Sơn La là một cao nguyên ở vùng Tây Bắc Việt Nam.

Xem Sơn La và Cao nguyên Sơn La

Cầm Ngọc Minh

Cầm Ngọc Minh (sinh năm 1959) là một chính khách Việt Nam.

Xem Sơn La và Cầm Ngọc Minh

Chiềng Khương

Chiềng Khương là một xã thuộc huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, Việt Nam.

Xem Sơn La và Chiềng Khương

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Xem Sơn La và H'Mông

Hòa Bình

Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc Việt Nam, có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19' - 21°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.

Xem Sơn La và Hòa Bình

Hoàng Văn Chất

Hoàng Văn Chất (sinh năm 1959) là một nhà chính trị Việt Nam.

Xem Sơn La và Hoàng Văn Chất

Huaphanh

Tỉnh Houaphanh (Tiếng Lào: ແຂວງ ຫົວພັນ) là tỉnh nằm ở phía Tây băc Lào.

Xem Sơn La và Huaphanh

Hướng Tây Bắc

La bàn: '''NW''' - tây bắcHướng tây bắc là hướng nằm giữa hướng Bắc và hướng Tây theo chỉ dẫn của la bàn.

Xem Sơn La và Hướng Tây Bắc

Hưng Hóa (định hướng)

Hưng Hóa có thể có các nghĩa.

Xem Sơn La và Hưng Hóa (định hướng)

Hưng Hóa (tỉnh)

Hưng Hóa (Hán-Việt: 興化省) là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19.

Xem Sơn La và Hưng Hóa (tỉnh)

ISO 3166-2:VN

ISO 3166-2:VN là tiêu chuẩn ISO để xác định mã địa lý: nó là một tập hợp con của ISO 3166-2 được áp dụng cho Việt Nam.

Xem Sơn La và ISO 3166-2:VN

Khí hậu cận nhiệt đới ẩm

Cwa Khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Phân loại khí hậu Köppen Cfa hoặc Cwa) là một kiểu khí hậu đặc trưng bởi mùa hè nóng và ẩm, mùa đông lạnh và hanh khô hơn.

Xem Sơn La và Khí hậu cận nhiệt đới ẩm

Khu tự trị Tây Bắc

Khu tự trị Thái - Mèo (1955-1962) hay Khu tự trị Tây Bắc (1962-1975), là một đơn vị hành chính cũ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem Sơn La và Khu tự trị Tây Bắc

Lai Châu

Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam, phía bắc giáp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phía tây và phía tây nam giáp tỉnh Điện Biên, phía đông giáp tỉnh Lào Cai, phía đông nam giáp tỉnh Yên Bái, và phía nam giáp tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Lai Châu

Lào

Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.

Xem Sơn La và Lào

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Xem Sơn La và Lê Thánh Tông

Luangprabang (tỉnh)

Luang Prabang (còn gọi là Louangphabang, Tiếng Lào viết là ຫລວງພະບາງ; phiên âm tiếng Việt: Luông-Pha-Băng) là một tỉnh của Lào, thuộc địa phận miền bắc.

Xem Sơn La và Luangprabang (tỉnh)

Mai Sơn

Mai Sơn là một huyện ở trung tâm tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Mai Sơn

Mã điện thoại Việt Nam

Bài này chứa các danh sách về các mã điện thoại theo các vùng hoặc gọi đi quốc tế từ Việt Nam.

Xem Sơn La và Mã điện thoại Việt Nam

Mã bưu chính Việt Nam

Bản đồ địa giới các tỉnh và thành phố Mã bưu chính ở Việt Nam gồm sáu chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.

Xem Sơn La và Mã bưu chính Việt Nam

Mộc Châu

Mộc Châu là một huyện của tỉnh Sơn La, Việt Nam.

Xem Sơn La và Mộc Châu

Mường La

Mường La là một huyện ở phía Bắc của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Mường La

Nghĩa Lộ

Nghĩa Lộ là một thị xã phía tây Nam tỉnh Yên Bái, về hữu ngạn (phía tây) sông Hồng.

Xem Sơn La và Nghĩa Lộ

Người Dao

Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á.

Xem Sơn La và Người Dao

Người Khơ Mú

Người Khơ Mú (tên gọi khác: Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy), tiếng Thái: กำหมุ hay กำมุ, là một trong những nhóm sắc tộc lớn nhất sinh sống tại khu vực bắc tiểu vùng Đông Nam Á.

Xem Sơn La và Người Khơ Mú

Người Mường

Người Mường (chữ Nôm: 𤞽 hoặc 𡙧), còn có tên gọi là Mol, Moan, Mual, là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.

Xem Sơn La và Người Mường

Người Thái

Trong tiếng Việt, người Thái có thể là.

Xem Sơn La và Người Thái

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Sơn La và Người Việt

Nhà máy thủy điện Sơn La

Nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy thủy điện nằm trên sông Đà tại vùng đất xã Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La, Việt Nam.

Xem Sơn La và Nhà máy thủy điện Sơn La

Nhà tù Sơn La

Nhà tù Sơn La Nằm tại trung tâm thành phố Sơn La, cách Lào 45 km về phía Nam, nhà tù Sơn La đã được người Pháp xây dựng trong thời kỳ Pháp thuộc nhằm mục tiêu giam cầm những người làm cách mạng của Việt Nam.

Xem Sơn La và Nhà tù Sơn La

Phù Yên

Phù Yên là một huyện của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Phù Yên

Phú Thọ

Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam.

Xem Sơn La và Phú Thọ

Phong Thổ

Phong Thổ là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Lai Châu, đây là một huyện có điều chỉnh địa giới các năm 2001 và 2004 để thành lập thị xã Lai Châu mới.

Xem Sơn La và Phong Thổ

Quỳnh Nhai

Quỳnh Nhai là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Quỳnh Nhai

Quốc lộ 6

Quốc lộ 6 là con đường nối thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng Tây Bắc của Việt Nam.

Xem Sơn La và Quốc lộ 6

Sông Đà

Sông Đà. Sông Đà (còn gọi là sông Bờ hay Đà Giang) là phụ lưu lớn nhất của sông Hồng.

Xem Sơn La và Sông Đà

Sông Mã

Sông Mã chảy Điện Biên qua Sơn La, Lào, Thanh Hóa ra biển Đông. Sông Mã là một con sông của Việt Nam và Lào có chiều dài 512 km, trong đó phần trên lãnh thổ Việt Nam dài 410 km và phần trên lãnh thổ Lào dài 102 km.

Xem Sơn La và Sông Mã

Sông Mã (huyện)

Sông Mã là một huyện vùng sâu, vùng cao biên giới, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Sông Mã (huyện)

Sốp Cộp

Sốp Cộp là một đơn vị hành chính cấp huyện nằm ở phía tây nam của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Sốp Cộp

Sơn La (thành phố)

Thành phố Sơn La là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn La, vùng Tây Bắc Việt Nam.

Xem Sơn La và Sơn La (thành phố)

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Xem Sơn La và Thanh Hóa

Thuận Châu

Thuận Châu là một huyện miền núi thuộc tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Thuận Châu

Vân Hồ

Vân Hồ là một huyện nằm ở phía đông tỉnh Sơn La, Việt Nam.

Xem Sơn La và Vân Hồ

Vùng Tây Bắc (Việt Nam)

Các tiểu vùng địa lý tự nhiên của miền Bắc Việt Nam Các tiểu vùng quy hoạch kinh tế của miền Bắc Việt Nam Vùng Tây Bắc là vùng miền núi phía tây của miền Bắc Việt Nam, có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc.

Xem Sơn La và Vùng Tây Bắc (Việt Nam)

Việt Bắc

Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội thời kháng chiến chống Pháp (1945-1954) bao trùm nhiều tỉnh ở Bắc B. Ngày nay nó thường được hiểu là khu vực gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên hay còn được gọi tắt là Cao - Bắc - Lạng - Hà - Tuyên - Thái.

Xem Sơn La và Việt Bắc

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Sơn La và Việt Nam

Yên Bái

Yên Bái là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.

Xem Sơn La và Yên Bái

Yên Châu

Yên Châu là một huyện của tỉnh Sơn La.

Xem Sơn La và Yên Châu

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem Sơn La và 1 tháng 4

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 10 tháng 10

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 10 tháng 6

1479

Năm 1479 là một năm trong lịch Julius.

Xem Sơn La và 1479

1886

1886 (số La Mã: MDCCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Sáu trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Tư theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem Sơn La và 1886

1891

Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Sơn La và 1891

1892

Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Sơn La và 1892

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem Sơn La và 1895

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1904

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1907

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1917

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1933

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1939

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1946

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1948

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1953

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1955

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 1962

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Sơn La và 1975

2 tháng 12

Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 2 tháng 12

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 2003

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 2008

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem Sơn La và 2013

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem Sơn La và 2015

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 23 tháng 8

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 24 tháng 5

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 27 tháng 2

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 3 tháng 9

9 tháng 9

Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Sơn La và 9 tháng 9

Còn được gọi là Tỉnh Sơn La, Vạn Bú.

, Vùng Tây Bắc (Việt Nam), Việt Bắc, Việt Nam, Yên Bái, Yên Châu, 1 tháng 4, 10 tháng 10, 10 tháng 6, 1479, 1886, 1891, 1892, 1895, 1904, 1907, 1917, 1933, 1939, 1944, 1945, 1946, 1948, 1953, 1955, 1962, 1975, 2 tháng 12, 2003, 2008, 2013, 2015, 23 tháng 8, 24 tháng 5, 27 tháng 2, 3 tháng 9, 9 tháng 9.