Mục lục
19 quan hệ: Ao, Đầm phá, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Botswana, Cộng hòa Nam Phi, Họ Ếch nhái, Kênh đào, Lesotho, Namibia, Rừng, Saint Helena, Strongylopus, Swaziland, Trảng cỏ, Vùng đô thị, 1849.
- Strongylopus
- Động vật lưỡng cư Nam Phi
Ao
Một cái ao tại Swarzynice, Lubuskie, Ba Lan. Ao (đầy đủ hơn là ao nước) là danh từ dùng để chỉ những vùng nước đọng lại, có thể là ao tự nhiên hoặc ao nhân tạo.
Đầm phá
Đầm phá ven bờ biển (tiếng Anh: coastal lagoon) là một loại hình thủy vực ven bờ, nước lợ, mặn hoặc siêu mặn, thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi hệ thống đê cát dạng cồn đụn và có cửa (inlet) thông với biển.
Xem Strongylopus grayii và Đầm phá
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Strongylopus grayii và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Strongylopus grayii và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Strongylopus grayii và Động vật lưỡng cư
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Strongylopus grayii và Bộ Không đuôi
Botswana
Botswana, tên chính thức Cộng hoà Botswana (phiên âm Tiếng Việt: Bốt-xoa-na; tiếng Tswana: Lefatshe la Botswana), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi.
Xem Strongylopus grayii và Botswana
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Strongylopus grayii và Cộng hòa Nam Phi
Họ Ếch nhái
Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Strongylopus grayii và Họ Ếch nhái
Kênh đào
Kênh Kennet and Avon vùng Bath, nước Anh Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam Kênh đào là dòng dẫn nước trên mặt đất do con người tạo ra.
Xem Strongylopus grayii và Kênh đào
Lesotho
Vương quốc Lesotho (phiên âm tiếng Việt: Lê-xô-thô; tiếng Sotho: Muso oa Lesotho; tiếng Anh: Kingdom of Lesotho) là một quốc gia tại cực Nam châu Phi.
Xem Strongylopus grayii và Lesotho
Namibia
Namibia, tên chính thức là Cộng hòa Namibia (tiếng Đức:; Republiek van Namibië), là một quốc gia ở miền Nam Phi với bờ biển phía tây giáp Đại Tây Dương. Biên giới trên đất liền giáp Zambia và Angola về phía bắc, Botswana về phía đông và Nam Phi về phía đông và nam.
Xem Strongylopus grayii và Namibia
Rừng
Một cánh rừng thông Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu.
Xem Strongylopus grayii và Rừng
Saint Helena
Saint Helena (cách phát âm: xanh hê-li-na), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.
Xem Strongylopus grayii và Saint Helena
Strongylopus
Strongylopus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura.
Xem Strongylopus grayii và Strongylopus
Swaziland
phải Swaziland (phiên âm tiếng Việt: Xoa-di-len) hay eSwatini, tên chính thức là Vương quốc eSwatini (tiếng Swazi: Umbuso weSwatini; tiếng Anh: Kingdom of eSwatini) là một quốc gia thuộc khu vực châu Phi.
Xem Strongylopus grayii và Swaziland
Trảng cỏ
Một vùng xavan ở Úc Trảng cỏHoàng Kim Ngũ - Phùng Ngọc Lan; Sinh thái rừng - Giáo trình Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội (2005); Trang 338.
Xem Strongylopus grayii và Trảng cỏ
Vùng đô thị
Đại Tokyo là một vùng đô thị đông dân nhất thế giới với dân số khoảng 35 triệu dân. Ảnh ba chiều Vùng đô thị San Diego-Tijuana.. Một vùng đô thị là một trung tâm đông dân số bao gồm một đại đô thị và các vùng phụ cận nằm trong phạm vi ảnh hưởng của đô thị này hay nói cách khác là vùng gồm có hơn một thành phố trung tâm gần sát nhau và vùng nằm trong phạm vi ảnh hưởng của các thành phố trung tâm này.
Xem Strongylopus grayii và Vùng đô thị
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Strongylopus grayii và 1849
Xem thêm
Strongylopus
- Strongylopus
- Strongylopus bonaespei
- Strongylopus fasciatus
- Strongylopus fuelleborni
- Strongylopus grayii
- Strongylopus kilimanjaro
- Strongylopus kitumbeine
- Strongylopus merumontanus
- Strongylopus rhodesianus
- Strongylopus springbokensis
- Strongylopus wageri
Động vật lưỡng cư Nam Phi
- Afrixalus aureus
- Afrixalus delicatus
- Afrixalus spinifrons
- Amietia angolensis
- Amietia dracomontana
- Amietophrynus gutturalis
- Amietophrynus poweri
- Arthroleptis stenodactylus
- Arthroleptis wahlbergii
- Breviceps adspersus
- Breviceps macrops
- Breviceps namaquensis
- Breviceps rosei
- Breviceps verrucosus
- Bufo fenoulheti
- Bufo gariepensis
- Bufo robinsoni
- Bufo vertebralis
- Cacosternum nanum
- Cacosternum striatum
- Chiromantis xerampelina
- Heleophrynidae
- Hemisus guttatus
- Hyperolius pusillus
- Hyperolius semidiscus
- Kassina maculata
- Leptopelis xenodactylus
- Phrynobatrachus acridoides
- Phrynobatrachus mababiensis
- Ptychadena mossambica
- Semnodactylus wealii
- Strongylopus fasciatus
- Strongylopus grayii
- Strongylopus hymenopus
- Strongylopus springbokensis
- Strongylopus wageri
- Tomopterna krugerensis
- Tomopterna tandyi
- Ếch băng
- Ếch ma Natal
- Ếch rêu Hewitt