Mục lục
26 quan hệ: Anata Nashi de wa Ikite Yukenai, Berryz Kobo, Ca sĩ, Cute, Dschinghis Khan, Fighting Pose wa Date ja nai!, Gag 100 Kaibun Aishite Kudasai, Happiness ~Koufuku Kangei!~, J-pop, Jiriri Kiteru, Koi no Jubaku, Kokuhaku no Funsui Hiroba, MADAYADE, Morning Musume, Munasawagi Scarlet, Nanchuu Koi wo Yatteruu YOU KNOW?, Natsuyaki Miyabi, Nhật Bản, Piriri to Yukou!, Special Generation, Sugaya Risako, Tokyo, Tsugunaga Momoko, Tsukiatteru no ni Kataomoi, Yuke Yuke Monkey Dance, 21ji Made no Cinderella.
- Ca sĩ từ Tokyo
- Nữ diễn viên lồng tiếng Nhật Bản
- Thành viên Berryz Kobo
- Thần tượng Nhật Bản
Anata Nashi de wa Ikite Yukenai
* あなたなしでは生きてゆけない (Romaji: Anata Nashi de wa Ikite Yukenai, tên dịch ra tiếng Anh là I Can't Live Without You) là Single đầu tiên của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Anata Nashi de wa Ikite Yukenai
Berryz Kobo
Berryz Koubou hay còn viết là Berryz Kobo (Berryz工房) là nhóm nhạc hiện nay gồm 7 thành viên (một thành viên rời nhóm vào năm 2005) trong Hello! Project Kids trực thuộc Hello! Project hoạt động dưới sự quản lý của nhà sản xuất kiêm nhạc sĩ Tsunku.
Xem Shimizu Saki và Berryz Kobo
Ca sĩ
tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...
Cute
Cute (cách điệu) là một nhóm nhạc nữ Nhật Bản trực thuộc công ty âm nhạc Hello! Project.
Dschinghis Khan
* ジンギスカン (Romaji: Dschinghis Khan, tên gọi theo tiếng Anh là Genghis Khan) là Single thứ mười sáu của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Dschinghis Khan
Fighting Pose wa Date ja nai!
* ファイティングポーズはダテじゃない! (Romaji: Fighting Pose wa Date ja nai!, tên dịch ra tiếng Anh là A Fighting Pose Isn't Showy!) là Single thứ hai của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Fighting Pose wa Date ja nai!
Gag 100 Kaibun Aishite Kudasai
* ギャグ100回分愛してください (Romaji: Gag 100 Kaibun Aishite Kudasai, tên dịch ra tiếng Anh là Please Love Me as Much as 100 Jokes)là Single thứ chín của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Gag 100 Kaibun Aishite Kudasai
Happiness ~Koufuku Kangei!~
* ハピネス ~幸福歓迎!~ (Romaji: Happiness ~Koufuku Kangei!~, tên dịch ra tiếng Anh là Happiness ~Welcome Happiness!~) là Single thứ tư của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Happiness ~Koufuku Kangei!~
J-pop
Hikaru Utada, nữ ca sĩ có album ''First Love'' được coi là bán chạy nhất mọi thời đại trong lịch sử Oricon J-pop là viết tắt của cụm từ Japanese pop (tiếng Việt: nhạc pop tiếng Nhật hay nhạc pop Nhật Bản), nó cũng là định nghĩa tương đối về một thể loại âm nhạc đã bùng nổ ở thị trường âm nhạc Nhật vào thập niên 1990.
Jiriri Kiteru
* ジリリ キテル (Romaji: Jiriri Kiteru, tên dịch ra tiếng Anh là I'm Running Out of Patience) là Single thứ mười của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project, và cũng là Single đầu tiên của họ trong năm 2006.
Xem Shimizu Saki và Jiriri Kiteru
Koi no Jubaku
* 恋の呪縛 (Romaji: Koi no Jubaku, tên dịch ra tiếng Anh là Love's Spell) là Single thứ năm của nhóm Berryz Koubou trong Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Koi no Jubaku
Kokuhaku no Funsui Hiroba
* 告白の噴水広場 (Romaji: Kokuhaku no Funsui Hiroba, tên dịch ra tiếng Anh là My Confession's Fountain Plaza) là Single thứ mười bốn của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Kokuhaku no Funsui Hiroba
MADAYADE
* MADAYADE (Nghĩa là Not Yet theo Kansai-Dialect) là Single thứ mười tám của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Morning Musume
hay là một nhóm nhạc nữ người Nhật Bản.
Xem Shimizu Saki và Morning Musume
Munasawagi Scarlet
* 胸さわぎスカーレット (Romaji: Munasawagi Scarlet, tên dịch ra tiếng Anh là Scarlet Premonition) là Single thứ mười hai của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project, với một phong cách Rock mới.
Xem Shimizu Saki và Munasawagi Scarlet
Nanchuu Koi wo Yatteruu YOU KNOW?
* なんちゅう恋をやってるぅ YOU KNOW? (Romaji: Nanchuu Koi wo Yatteruu YOU KNOW?, tên dịch ra tiếng Anh là What a Love I'm In, You Know?) là Single thứ bảy của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Nanchuu Koi wo Yatteruu YOU KNOW?
Natsuyaki Miyabi
là một trong những ca sĩ hát chính trong nhóm Berryz Koubou của Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Natsuyaki Miyabi
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Piriri to Yukou!
* ピリリと行こう! (Romaji: Piriri to Yukou!, tên dịch ra tiếng Anh là Let's Go Briskly!) là Single thứ ba của nhóm Berryz Koubou trong Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Piriri to Yukou!
Special Generation
* スッペシャル ジェネレ~ション (tên dịch ra tiếng Anh là Special Generation, không có phiên âm Romaji) là Single thứ sáu của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project, và cũng là Single đầu tiên của họ trong năm 2005.
Xem Shimizu Saki và Special Generation
Sugaya Risako
là một trong những ca sĩ hát chính trong nhóm Berryz Koubou của Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Sugaya Risako
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Tsugunaga Momoko
là thành viên trong Hello! Project Kid và hoạt động đồng thời trong 2 nhóm nhạc nữ Berryz Koubou (2004 -) và Buono! (2007 -) (tự nhận là nhóm trưởng nhóm), đồng thời là cựu thành viên của nhóm ZYX, tất cả đều trực thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Tsugunaga Momoko
Tsukiatteru no ni Kataomoi
* 付き合ってるのに片思い (Romaji: Tsukiatteru no ni Kataomoi, tên dịch ra tiếng Anh là Even Though We're Dating, It's Unrequited Love) là Single thứ mười lăm của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Tsukiatteru no ni Kataomoi
Yuke Yuke Monkey Dance
* 行け 行け モンキーダンス (Romaji: Yuke Yuke Monkey Dance, tên dịch ra tiếng Anh là Go Go Monkey Dance) là Single thứ mười bảy của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và Yuke Yuke Monkey Dance
21ji Made no Cinderella
* 21時までのシンデレラ (Romaji: 21ji Made no Cinderella, tên dịch ra tiếng Anh là Cinderella Until 9:00 P.M.) là Single thứ tám của nhóm Berryz Koubou thuộc Hello! Project.
Xem Shimizu Saki và 21ji Made no Cinderella
Xem thêm
Ca sĩ từ Tokyo
- Amamiya Sora
- Asami Yuma
- Hanazawa Kana
- Hayashibara Megumi
- Horie Yui
- Iizuka Mayumi
- Kamenashi Kazuya
- Kawasumi Ayako
- Kitamura Eri
- Kokia
- Kurosaki Maon
- Miyazaki Miho
- Mochida Kaori
- Morita Masakazu
- Nagasawa Nao
- Ninomiya Kazunari
- Sakamoto Maaya
- Sakuma Rei
- Sawajiri Erika
- Shikata Akiko
- Shimizu Saki
- Sudō Maasa
- Tada Aoi
- Takayama Minami
- Utada Hikaru
- Ōsugi Kumiko
Nữ diễn viên lồng tiếng Nhật Bản
- Hamasaki Ayumi
- Hirayama Aya
- Hirose Suzu
- Kinoshita Ayumi
- Kizuna AI
- Kumi Koda
- Nagasawa Nao
- Nishiuchi Mariya
- Serizono Miya
- Shimatani Hitomi
- Shimizu Saki
- Sugaya Risako
- Teshima Aoi
- Yoshida Sayuri
Thành viên Berryz Kobo
- Kumai Yurina
- Natsuyaki Miyabi
- Shimizu Saki
- Sudō Maasa
- Sugaya Risako
- Tokunaga Chinami
- Tsugunaga Momoko
Thần tượng Nhật Bản
- Akanishi Jin
- Akimoto Sayaka
- Amuro Namie
- Aoki Lapis
- Arioka Daiki
- Ayase Haruka
- Beckii Cruel
- Danh sách thần tượng Nhật Bản
- Hagiwara Mai
- IA (Vocaloid)
- Ikuta Toma
- Iriyama Anna
- Itano Tomomi
- Kaai Yuki
- Kagamine Rin/Len
- Kaito (Vocaloid)
- Kamenashi Kazuya
- Kaneshiro Takeshi
- Kawaei Rina
- Koizumi Kyoko
- Kumai Yurina
- Maeda Atsuko
- Matsui Jurina
- Megurine Luka
- Mikami Yua
- Miyazaki Miho
- Mizuki Nana
- Mochida Kaori
- Murakami Megumi
- Muto Tomu
- Natsuyaki Miyabi
- Nishino Nanase
- Ogura Yuko
- Okada Yukiko
- Oshima Yuko
- Ryo Nishikido
- Shimizu Saki
- Shiroma Miru
- Sudō Maasa
- Sugaya Risako
- Taguchi Junnosuke
- Takahashi Juri
- Tamura Yukari
- Tokunaga Chinami
- Tsugunaga Momoko
- Watanabe Mayu
- Yamashita Tomohisa
- Yuzuki Yukari