24 quan hệ: Academic Press, Đơn vị thiên văn, C/2012 S1, Cambridge University Press, Củng điểm quỹ đạo, Erg, Hiệp hội Thiên văn Quốc tế, Mặt Trăng, Mưa sao băng, NASA, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Nhà xuất bản Đại học Oxford, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực, Sao chổi, Sao chổi Halley, Sao Mộc, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Trái Đất, 188, 1992, 1993, 2126, 69 TCN.
Academic Press
Academic Press là nhà xuất bản sách học thuật do Walter Jolowicz, tên tại Mỹ là Walter J. Johnson (1908–1996), thành lập năm 1942.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Academic Press · Xem thêm »
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Đơn vị thiên văn · Xem thêm »
C/2012 S1
C/2012 S1 (hay sao chổi ISON) là một sao chổi có quỹ đạo đi đến rất gần Mặt Trời (sungrazing comet) do hai nhà thiên văn Vitali Nevski (Виталий Невский, Vitebsk, Belarus) và Artyom Novichonok (Артём Новичонок, Kondopoga, Nga) phát hiện vào ngày 21 tháng 9 năm 2012.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và C/2012 S1 · Xem thêm »
Cambridge University Press
Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Cambridge University Press · Xem thêm »
Củng điểm quỹ đạo
Cùng điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''P''' và chữ '''A''' trên quỹ đạo elíp của hình vẽ. Trong thiên văn học, một củng điểm quỹ đạo, gọi ngắn gọn là củng điểm (拱點) còn được một số từ điển viết là cùng điểm quỹ đạo, là một điểm trên quỹ đạo elíp của một thiên thể, đang chuyển động dưới lực hấp dẫn quanh một thiên thể khác, có khoảng cách đến khối tâm của hệ hai thiên thể đạt cực trị.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Củng điểm quỹ đạo · Xem thêm »
Erg
Erg (phiên âm trong tiếng Việt: éc) là một đơn vị đo năng lượng và công cơ học trong số các đơn vị của hệ xentimét gam giây (CGS), ký hiệu "erg".
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Erg · Xem thêm »
Hiệp hội Thiên văn Quốc tế
Hiệp hội Thiên văn Quốc tế viết tắt là IAU (International Astronomical Union) là hiệp hội của các hiệp hội thiên văn học khắp nơi trên thế giới.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Hiệp hội Thiên văn Quốc tế · Xem thêm »
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Mặt Trăng · Xem thêm »
Mưa sao băng
Four-hour time lapse exposure of the skyLeonids from space Một trận mưa sao băng là một sự kiện thiên thể, trong đó con người quan sát được một số thiên thạch tỏa sáng, hoặc bắt nguồn từ cùng một điểm trên bầu trời đêm.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Mưa sao băng · Xem thêm »
NASA
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và NASA · Xem thêm »
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Năm Julius (thiên văn) · Xem thêm »
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Ngày Julius · Xem thêm »
Nhà xuất bản Đại học Oxford
Nhà xuất bản Đại học Oxford (Oxford University Press, viết tắt OUP) là một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất trên Thế giới, và lâu đời thứ hai, sau nhà xuất bản Đại học Cambridge.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Nhà xuất bản Đại học Oxford · Xem thêm »
Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực
Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực (tiếng Anh - Jet Propulsion Laboratory, viết tắt JPL) là một trung tâm nghiên cứu và phát triển được tài trợ bởi chính phủ liên bang (Hoa Kỳ), đồng thời là một trung tâm chuyên sâu về lĩnh vực sức đẩy phản lực của NASA nằm ở Pasadena, California.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực · Xem thêm »
Sao chổi
Sao chổi West, với đuôi bụi màu trắng và đuôi khí màu xanh lam, bay trên bầu trời vào tháng 3 năm 1976. Sao chổi là một thiên thể gần giống một tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Sao chổi · Xem thêm »
Sao chổi Halley
Sao chổi Halley, tên được đặt chính thức là 1P/Halley một sao chổi được đặt tên theo nhà vật lý thiên văn học người Anh Edmund Halley, là một sao chổi có thể nhìn thấy cứ mỗi 75 đến 76 năm.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Sao chổi Halley · Xem thêm »
Sao Mộc
Sao Mộc hay Mộc tinh (chữ Hán: 木星) là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Sao Mộc · Xem thêm »
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới. Hình được chụp tại bảo tàng lịch sử tự nhiên San Diego Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen (K–Pg) hay Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại Đệ Tam (K–T) xảy ra cách đây khoảng 65,5 triệu năm (Ma) vào cuối thời kỳ Maastricht, là hiện tượng các loài động thực vật tuyệt chủng với quy mô lớn trong một khoảng thời gian địa chất ngắn. Sự kiện này còn liên quan đến ranh giới địa chất giữa kỷ Creta và kỷ Paleogen, đó là một dải trầm tích mỏng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của đại Trung Sinh và bắt đầu đại Tân Sinh. Các hóa thạch khủng long không thuộc lớp chim chỉ được tìm thấy bên dưới ranh giới k-T, điều này cho thấy rằng các khủng long khác chim đã tuyệt chủng trong sự kiện này. Một số lượng rất ít hóa thạch khủng long đã được tìm thấy bên trên ranh giới K-T, nhưng được giải thích là do quá trình tái lắng đọng các vật liệu này, nghĩa là các hóa thạch bị bóc mòn từ các vị trí nguyên thủy của chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động vật không xương sống cũng tuyệt chủng. Nhánh động vật có vú đã tồn tại qua sự kiện này với một số ít bị tuyệt chủng, và phân tỏa tiến hóa từ các nhánh có mặt trong tầng Maastricht đã xuất hiện nhiều sau ranh giới này. Các tốc độ tuyệt chủng và phân nhánh thay đổi ở các nhánh sinh vật khác nhau. Các nhà khoa học giả thuyết rằng sự kiện tuyệt chủng K–T là do một hoặc nhiều thảm họa, như sự tác động mạnh mẽ của các thiên thạch (giống như hố Chicxulub), hoặc do sự gia tăng mức độ hoạt động của núi lửa. Một vài hố va chạm và hoạt động núi lửa mạnh mẽ đã được định tuổi tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện tuyệt chủng. Các sự kiện địa chất như thế này có thể làm giảm lượng ánh sáng và mức độ quang hợp, dẫn đến sự phá hủy hệ sinh thái của Trái Đất trên quy mô lớn. Các nhà nghiên cứu khác thì tin tằng sự tuyệt chủng phát triển từ từ, là kết quả của sự biến đổi chậm hơn của mực nước biển hoặc khí hậu.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen · Xem thêm »
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và Trái Đất · Xem thêm »
188
Năm 188 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và 188 · Xem thêm »
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và 1992 · Xem thêm »
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và 1993 · Xem thêm »
2126
Năm 2126 (số La Mã: MMCXXVI) là một năm trong lịch Gregory, nó sẽ là năm thứ 2126 của Công nguyên hay của Anno Domini; năm thứ 126 của thiên niên kỷ 3 và năm thứ 26 của thế kỷ 22; và năm thứ bảy của thập niên 2120.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và 2126 · Xem thêm »
69 TCN
Năm 69 TCN là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 109P/Swift–Tuttle và 69 TCN · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
109P Swift Tuttle, 109P Swift–Tuttle, Sao chổi Swift–Tuttle.