Mục lục
16 quan hệ: Edmund Halley, Elíp, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Năm thiên văn, Sao chổi, Sao Hải Vương, Sao Kim, Sao Thủy, Tốc độ, 17 tháng 2, 1986, 1994, 2061, 28 tháng 7, 9 tháng 2.
- Sao chổi gần Trái Đất
- Sao chổi lớn
- Sao chổi tuần hoàn
- Sao chổi được đánh số
Edmund Halley
Thomas Murray (Hội Hoàng gia, London) Royal Greenwich Observatory Edmond Halley FRS (đôi khi gọi là "Edmund") (8 tháng 11 năm 1656 – 14 tháng 1 năm 1742) là một nhà thiên văn địa vật lý, nhà địa vật lý, nhà toán học, nhà khí tượng học, và nhà vật lý học người Anh.
Xem Sao chổi Halley và Edmund Halley
Elíp
Trong toán học, một elíp (tiếng Anh, tiếng Pháp: ellipse) là quỹ tích các điểm trên một mặt phẳng có tổng các khoảng cách đến hai điểm cố định là hằng số F1M + F2M.
Hệ Mặt Trời
Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.
Xem Sao chổi Halley và Hệ Mặt Trời
Mặt Trời
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
Xem Sao chổi Halley và Mặt Trời
Năm thiên văn
Năm thiên văn, hay năm sao hay năm theo sao là khoảng thời gian trung bình để Mặt Trời trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các ngôi sao của bầu trời.
Xem Sao chổi Halley và Năm thiên văn
Sao chổi
Sao chổi West, với đuôi bụi màu trắng và đuôi khí màu xanh lam, bay trên bầu trời vào tháng 3 năm 1976. Sao chổi là một thiên thể gần giống một tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng.
Xem Sao chổi Halley và Sao chổi
Sao Hải Vương
Sao Hải Vương là hành tinh thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời.
Xem Sao chổi Halley và Sao Hải Vương
Sao Kim
Sao Kim hay Kim tinh (chữ Hán: 金星), còn gọi là sao Thái Bạch (太白), Thái Bạch Kim tinh (太白金星), là hành tinh thứ hai trong hệ Mặt Trời, tự quay quanh nó với chu kỳ 224,7 ngày Trái Đất.
Xem Sao chổi Halley và Sao Kim
Sao Thủy
Sao Thủy hay Thủy Tinh là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng 88 ngày Trái Đất.
Xem Sao chổi Halley và Sao Thủy
Tốc độ
Trong vật lý học, tốc độ là độ nhanh chậm của chuyển động, là độ lớn vô hướng của vận tốc.
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Sao chổi Halley và 17 tháng 2
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
2061
Năm 2061.
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Sao chổi Halley và 28 tháng 7
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem Sao chổi Halley và 9 tháng 2
Xem thêm
Sao chổi gần Trái Đất
- 109P/Swift–Tuttle
- 5D/Brorsen
- 67P/Churyumov-Gerasimenko
- Sao chổi Biela
- Sao chổi Encke
- Sao chổi Halley
Sao chổi lớn
- C/2006 P1
- Sao chổi Arend–Roland
- Sao chổi Caesar
- Sao chổi Coggia
- Sao chổi Donati
- Sao chổi Hale-Bopp
- Sao chổi Halley
- Sao chổi Hyakutake
- Sao chổi West
- Sao chổi lớn
- Sao chổi lớn năm 1264
- Sao chổi lớn năm 1577
- Sao chổi lớn năm 1680
- Sao chổi lớn năm 1744
- Sao chổi lớn năm 1811
- Sao chổi lớn năm 1819
- Sao chổi lớn năm 1843
- Sao chổi lớn năm 1861
- Sao chổi lớn năm 1882
- Sao chổi lớn năm 1901
- Sao chổi lớn tháng 1 năm 1910
Sao chổi tuần hoàn
- 109P/Swift–Tuttle
- 5D/Brorsen
- 67P/Churyumov-Gerasimenko
- Sao chổi Biela
- Sao chổi Encke
- Sao chổi Halley
- Tempel 1
Sao chổi được đánh số
- 109P/Swift–Tuttle
- 5D/Brorsen
- 67P/Churyumov-Gerasimenko
- Sao chổi Biela
- Sao chổi Encke
- Sao chổi Halley
- Tempel 1
Còn được gọi là Halley's Comet.