Mục lục
41 quan hệ: Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên, Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên, Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc, Hội đồng Nhân dân Tối cao, Pyongan Nam, Quân đội Nhân dân Triều Tiên, Ryanggang, Tháng chín, Tháng mười, Tháng sáu, Thượng tướng, Triều Tiên, Triều Tiên thuộc Nhật, Trung Quốc, Trung tướng, 11 tháng 4, 1925, 1947, 1964, 1970, 1973, 1974, 1977, 1985, 1988, 1989, 1991, 1998, 2003, 2009, 2010, 2012, 2014, 2016, 25 tháng 1, 28 tháng 9, 9 tháng 5.
- Chính khách Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Ri Yong-mu và Đảng Lao động Triều Tiên
Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên
Ủy ban Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là cơ quan lãnh đạo quân sự cao nhất của Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên thực hiện chính sách Tiên Quân (Songun) cho tới năm 2016.
Xem Ri Yong-mu và Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên
Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, tên gọi trước đây "Ủy ban Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên", có nguồn gốc từ Ủy ban Quân sự Đảng Lao động Triều Tiên lãnh đạo tối cao Quân đội Nhân dân Triều Tiên.
Xem Ri Yong-mu và Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên
Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan quyền lực Trung ương của Đảng Lao động Triều Tiên, do Đại hội Đại biểu Đảng Lao động Triều Tiên bầu ra.
Xem Ri Yong-mu và Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên
Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên
Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên (tên chính thức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên) theo Điều lệ Đảng quy định là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Lao động Triều Tiên.Điều 25 của Điều lệ Đảng quy định: "Bộ Chính trị và Ban thường vụ trực tiếp giải quyết công việc thay mặt cho Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị sẽ họp ít nhất một tháng một lần ".
Xem Ri Yong-mu và Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Ri Yong-mu và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc
Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc (한국 방송 공사,, tiếng Anh: Korean Broadcasting System) hay KBS là đài phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc.
Xem Ri Yong-mu và Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc
Hội đồng Nhân dân Tối cao
Hội đồng Nhân dân Tối cao hay còn được gọi Hội nghị Nhân dân Tối cao (최고인민회의, Ch’oego Inmin Hoeŭ) là quốc hội đơn viện của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Ri Yong-mu và Hội đồng Nhân dân Tối cao
Pyongan Nam
P'yŏngan Nam (P'yŏngannam-do, Bình An Nam đạo) là một tỉnh của CHDCND Triều Tiên.
Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Quân đội Nhân dân Triều Tiên là lực lượng quân sự của Triều Tiên, gồm năm nhánh: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc công.
Xem Ri Yong-mu và Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Ryanggang
Ryanggang (Ryanggang-do; âm Hán Việt: Lưỡng Giang đạo) là một tỉnh ở Bắc Triều Tiên.
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Thượng tướng
Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.
Xem Ri Yong-mu và Thượng tướng
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Triều Tiên thuộc Nhật
Triều Tiên thuộc Nhật là giai đoạn của Triều Tiên trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, được bắt đầu từ khi Đế quốc Nhật Bản ép ký Hiệp định Sát nhập Triều Tiên vào Lãnh thổ Nhật Bản (Nhật Hàn Tịnh Hợp điều ước hay còn gọi là Điều ước Annexation) mà người Hàn Quốc ngày nay coi cái hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ" có hiệu lực vào năm 1910 khi vua Thuần Tông của Đế quốc Đại Hàn tuyên bố thoái vị, chấm dứt triều đại Triều Tiên cai trị trong hơn 520 năm cho đến khi Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Thế chiến II.
Xem Ri Yong-mu và Triều Tiên thuộc Nhật
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
11 tháng 4
Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
2009
2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
2012
Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.
2014
Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.
2016
Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.
25 tháng 1
Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Chính khách Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
- Kim Il-chol
- Ri Yong-mu
- Sùng bái lãnh tụ ở Bắc Triều Tiên