Mục lục
127 quan hệ: Đại học Quảng Tây, Đại học Sư phạm Quảng Tây, Đặng Tiểu Bình, Địa cấp thị, Độ Celsius, Bách Sắc, Bách Việt, Bát Bộ, Bính âm Hán ngữ, Bắc Hải (định hướng), Cao Bằng, Cảng Bắc, Cảng Khẩu, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến tranh Pháp-Thanh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chu Ân Lai, Danh sách giống khoai tại Việt Nam, Dương Sóc, Gạo, Giang Châu, Sùng Tả, H'Mông, Hà Giang, Hà Trì, Hạ Châu, Hải Thành, Bắc Hải, Học viện Sư phạm Quảng Tây, Hữu Giang, Hữu Giang (sông), Hồ Nam, Huyện cấp thị (Trung Quốc), Hưng Tân, Lai Tân, Karst, Khâm Châu, Khâm Nam, Khu tự trị (Trung Quốc), Kim Thành Giang, Lai Tân, Lúa mì, Lạc, Lạng Sơn, Lục Vinh Đình, Lý Tông Nhân, Liên bang Đông Dương, Liễu Châu, Long Môn, Lưỡng Quảng, Mangan, ... Mở rộng chỉ mục (77 hơn) »
- Hoa Nam
- Khu tự trị Trung Quốc
- Vịnh Bắc Bộ
Đại học Quảng Tây
Đại học Quảng Tây (tiếng Trung: 广西大学; pinyin: Guǎngxi dàxué; Hán-Việt: Quảng Tây đại học) là một trường đại học công lập tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Đại học Quảng Tây
Đại học Sư phạm Quảng Tây
Đại học Sư phạm Quảng Tây (GNU; chữ Hán giản thể: 广西师范大学; chữ Hán phồn thể: 廣西師範大學; Pinyin: Guǎngxī Shīfàn Dàxué; thông dụng 广西师大, Pinyin: Guǎngxīshīdà) là một trường đại học có tiếng tăm ở Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Đại học Sư phạm Quảng Tây
Đặng Tiểu Bình
Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Đặng Tiểu Bình
Địa cấp thị
Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Độ Celsius
Bộ nhiệt kế đo độ Celsius Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744).
Bách Sắc
Bách Sắc (tiếng Tráng: Baksaek, chữ Hán giản thể: 百色; bính âm: Bósè (cũ) hay BǎiSè (mới), là một địa cấp thị thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
Bách Việt
Bách Việt là một thuật ngữ lỏng lẻo bao hàm các dân tộc cổ chưa bị Hán hóa hoặc bị Hán hóa một phần đã từng sống ở vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam giữa thiên kỷ I TCN và thiên niên kỷ I CN.
Bát Bộ
Bát Bộ (八步区) là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hà Trì, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Quảng Tây và Bính âm Hán ngữ
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Xem Quảng Tây và Bắc Hải (định hướng)
Cao Bằng
Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Cảng Bắc
Cảng Bắc (chữ Hán giản thể: 港北区, bính âm: Gǎngběi Qū, âm Hán Việt: Cảng Bắc khu) là một quận thuộc địa cấp thị Quý Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cảng Khẩu
Cảng Khẩu (chữ Hán giản thể: 港口区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Cảng Khẩu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phòng Thành Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Xem Quảng Tây và Chữ Hán giản thể
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Xem Quảng Tây và Chữ Hán phồn thể
Chiến tranh Pháp-Thanh
Quân Pháp hạ thành Bắc Ninh năm 1884 Chiến tranh Pháp-Thanh là cuộc chiến giữa Đệ Tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Mãn Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885.
Xem Quảng Tây và Chiến tranh Pháp-Thanh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Quảng Tây và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chu Ân Lai
Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.
Danh sách giống khoai tại Việt Nam
Trong tiếng Việt, khoai là từ chung để chỉ các loại củ thuộc nhiều họ thực vật khác nhau như khoai lang, khoai sọ, khoai môn, khoai từ, khoai mỡ, khoai vạc, khoai tây...
Xem Quảng Tây và Danh sách giống khoai tại Việt Nam
Dương Sóc
Dương Sóc (tiếng Trung: 阳朔县, bính âm: Yángshuò Xiàn, Hán Việt: Dương Sóc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quế Lâm, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Gạo
Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.
Xem Quảng Tây và Gạo
Giang Châu, Sùng Tả
Giang Châu (江州区, Hán Việt: Giang Châu khu, bính âm: Jiangzhou ku), là một quận nội thành thuộc thành phố cấp địa khu Sùng Tả (崇左市, Chóngzuǒ Shì) của khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Giang Châu, Sùng Tả
H'Mông
Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.
Hà Giang
Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam Bản đồ Hành chính Việt Nam.
Hà Trì
Hà Trì là một xã của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.
Hạ Châu
Hạ Châu (tiếng Tráng: Hohcouh, tiếng Hoa giản thể: 贺州; bính âm: Hézhōu, tiếng Choang: ???) là một địa cấp thị ở Khu Tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Hải Thành, Bắc Hải
Hải Thành (海城区) là quận trung tâm hành chính của thành phố Bắc Hải, Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Hải Thành, Bắc Hải
Học viện Sư phạm Quảng Tây
Học viện Sư phạm Quảng Tây (tiếng Hoa: 广西师范学院; pinyin: Guǎngxi shī fàn xué yuàn) là một trường đại học tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Học viện Sư phạm Quảng Tây
Hữu Giang
Hữu Giang là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Bách Sắc của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc với tổng diện tích 3.713 km², dân số năm 2010 là 320.100 người, người Tráng chiếm 73,55%.
Hữu Giang (sông)
Đầu nguồn của sông Hữu Giang Hữu Giang là tên một con sông ở phía Tây Nam Trung Quốc, xuất phát từ vùng núi cao của tỉnh Vân Nam, Hữu Giang có hai nguồn, cả hai nguồn đó đều xuất phát từ miền Nam tỉnh Vân Nam.
Xem Quảng Tây và Hữu Giang (sông)
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Huyện cấp thị (Trung Quốc)
Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.
Xem Quảng Tây và Huyện cấp thị (Trung Quốc)
Hưng Tân, Lai Tân
Hưng Tân (chữ Hán giản thể: 兴宾区, bính âm: Xīngbīn Qū, âm Hán Việt: Hưng Tân khu) là một quận thuộc địa cấp thị Lai Tân, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Hưng Tân, Lai Tân
Karst
Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn.
Khâm Châu
Khâm Châu (钦州市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Khâm Nam
Khâm Nam (钦南区, Qīnnán Qū) Khâm Nam (chữ Hán giản thể: 钦北区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Khâm Nam khu) là một quận thuộc địa cấp thị Khâm Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Khu tự trị (Trung Quốc)
Khu tự trị của Trung Quốc (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: zīzhìqù) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội.
Xem Quảng Tây và Khu tự trị (Trung Quốc)
Kim Thành Giang
Kim Thành Giang (chữ Hán giản thể: 金城江区, bính âm: Jīnchéngjiāng Qū, âm Hán Việt: Kim Thành Giang khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hà Trì, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Kim Thành Giang
Lai Tân
Lai Tân (tiếng Tráng: Laizbin Si, chữ Hán giản thể:来宾市, bính âm: Láibīn) là một địa cấp thị của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Lúa mì
Lúa mì Lúa mì Lúa mì hay lúa miến, tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp.
Lạc
An Phú, An Giang. Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay Đậu phộng, đậu phụng (phương ngữ Miền Nam) (danh pháp khoa học: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ.
Xem Quảng Tây và Lạc
Lạng Sơn
Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Lục Vinh Đình
trái Lục Vinh Đình (giản thể: 陆荣廷; phồn thể: 陸榮廷; bính âm: Lù Róngtíng) (1856 - 1927) sinh tại Vũ Minh, Quảng Tây, Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Lục Vinh Đình
Lý Tông Nhân
Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai.
Liên bang Đông Dương
Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.
Xem Quảng Tây và Liên bang Đông Dương
Liễu Châu
Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Long Môn
Long Môn (chữ Hán giản thể: 龙门县, âm Hán Việt: Long Môn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Huệ Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lưỡng Quảng
Lưỡng Quảng là tên của một vùng đất Việt cổ mà ngày nay bao gồm tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và tỉnh Hải Nam của Trung Quốc.
Mangan
Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.
Nam Lĩnh
Vị trí hệ thống dãy núi Ngũ Lĩnh trên bản đồ Nam Lĩnh (chữ Hán giản thể: 南岭, chữ Hán phồn thể: 南嶺), còn gọi là Ngũ Lĩnh (tiếng Hán: 五岭) là tên loạt dãy núi ở vùng ranh giới các tỉnh Hồ Nam, Giang Tây, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc, ngăn cách vùng Lưỡng Quảng với phần lãnh thổ phía bắc của vùng Giang Nam.
Nam Ninh
Nam Ninh có thể là tên gọi các địa danh sau.
Nam Ninh, Quảng Tây
Nam Ninh (tiếng tráng: Namzningz; chữ Hán giản thể: 南宁; phồn thể: 南寧; pinyin: Nánníng) là một địa cấp thị, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây ở miền nam Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Nam Ninh, Quảng Tây
Ngô
''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.
Xem Quảng Tây và Ngô
Ngô Châu
Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Ngọc Châu, Ngọc Lâm
Ngọc Châu là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Ngọc Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Ngọc Châu, Ngọc Lâm
Ngọc Lâm, Quảng Tây
Ngọc Lâm (chữ Hán: 玉林; bính âm: Yulin) là một địa cấp thị của khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Ngọc Lâm, Quảng Tây
Người Động
Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.
Người Bố Y
Người Bố Y (tiếng Trung: 布依族, bính âm: Bùyīzú, tiếng Anh: Bouyei), còn gọi là Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn hay Pu Nà, là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
Người Cờ Lao
Người Cờ Lao, các tên gọi khác Ke Lao, tên tự gọi: Klau (tiếng Trung: 仡佬族 hay người Ngật Lão, tiếng Anh: Gelao) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
Người Dao
Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á.
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Người Hồi
Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Người Hoa
Người Hoa có thể đề cập đến.
Người Kinh (Trung Quốc)
Người Kinh, hay dân tộc Kinh (chữ Hán: 京族, bính âm: jīngzú, Hán-Việt: Kinh tộc) là một trong số 56 dân tộc được công nhận tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Người Kinh (Trung Quốc)
Người Lô Lô
Người Lô Lô (theo cách gọi ở Việt Nam và Thái Lan) hay người Di theo cách gọi ở Trung Quốc (tiếng Trung: 彝族, bính âm: Yìzú, âm Hán Việt: Di tộc), Mùn Di, Màn Di, La La, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, là một sắc tộc có vùng cư trú truyền thống là tiểu vùng nam Trung Quốc - bắc bán đảo Đông Dương.
Người Mao Nam
Mao Nam (tên tự gọi: Anan, nghĩa là người bản địa) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Người Mao Nam
Người Mãn
Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).
Người Tạng
Người Tạng hay người Tây Tạng là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng, vùng đất mà ngày nay hầu hết thuộc chủ quyền của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Người Thủy
Chữ Thủy Người Thủy (Tên tự gọi: ai33 sui33) là một dân tộc sinh sống chủ yếu tại tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.
Người Tráng
Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Phòng Thành Cảng
Phòng Thành Cảng (tiếng Trung giản thể: 防城港; bính âm: Fángchénggǎng) là một thành phố (địa cấp thị) thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Quảng Tây và Phòng Thành Cảng
Phùng Tử Tài
Phùng Tử Tài Phùng Tử Tài (chữ Hán (冯子才, phiên âm Wale Giles: Feng Zicai) (1818 - 1903) quê ở Quảng Tây, Trung Quốc, là một vị tướng trong triều đình nhà Thanh vào thế kỷ XIX, ông được triều đình bổ nhiệm làm Tuần phủ tỉnh Quảng Tây, sau được thăng làm Tổng đốc tỉnh Quảng Tây.
Quan thoại
Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quảng Ninh
Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Quế Bình
Quế Bình có thể là.
Quế Giang
Hệ thống sông Châu Giang. Trên bản đồ này sông Quế được viết là Gui. Quế Giang (tiếng Trung: 桂江) hay sông Quế là tên gọi của một con sông chảy qua khu vực đông bắc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Quế Lâm
Quế Lâm có thể là.
Quý Cảng
Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sông Úc
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You. Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giang và Hữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
Sông Bắc Bàn
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Bắc Bàn trên bản đồ này viết là Beipan. Sông Bắc Bàn (tiếng Trung: 北盘江, Hán-Việt: Bắc Bàn giang) là một con sông bắt nguồn từ khu vực sườn phía tây bắc dãy núi Mã Hùng trong địa phận huyện cấp thị Tuyên Uy, địa cấp thị Khúc Tĩnh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
Sông Hồng Thủy
Hệ thống sông Châu Giang. Sông Hồng Thủy tại đây viết là Hongshui. Sông Hồng Thủy hay Hồng Thủy hà (tiếng Trung: 红水河) là tên gọi của một đoạn sông ở phía thượng nguồn sông Tây Giang, chảy qua phía tây bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
Xem Quảng Tây và Sông Hồng Thủy
Sông Kiềm
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Kiềm giang tại đây ghi là Qian Sông Kiềm (tiếng Trung: 黔江, Hán-Việt: Kiềm giang) là tên gọi một đoạn ở trung du sông Tây Giang.
Sông Nam Bàn
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Nam Bàn trên bản đồ này viết là Nanpan. Sông Nam Bàn (tiếng Trung: 南盘江, Hán-Việt: Nam Bàn giang) là một con sông tại Trung Quốc.
Sùng Tả
Sùng Tả (tiếng Tráng: Cungzcoj Si, chữ Hán giản thể: 崇左市, bính âm: Chóngzuǒ) là một địa cấp thị trong khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tam Giang (định hướng)
Tam Giang có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.
Xem Quảng Tây và Tam Giang (định hướng)
Tây Giang (định hướng)
Tây Giang có thể là.
Xem Quảng Tây và Tây Giang (định hướng)
Tả Giang
Tả Giang là một con sông ở phía miền Bắc Việt Nam và miền Nam Trung Quốc.
Tầm Giang
Hệ thống sông Châu Giang, Tầm giang trên bản đồ này viết là Xun. Sông Tầm hay Tầm Giang (tiếng Trung: 浔江), còn gọi là Tang Giang (桑江), là tên gọi của một đoạn sông thuộc hệ thống sông Châu Giang, là đoạn thượng du của Tây Giang.
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Thanh Tú, Nam Ninh
Thanh Tú (chữ Hán giản thể: 青秀区, bính âm: Qīngxiù Qū, Hán Việt: Thanh Tú khu) là một quận tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Thanh Tú, Nam Ninh
Thành Trung, Liễu Châu
Thành Trung (chữ Hán giản thể: 城中区, Chéngzhōng Qū, âm Hán Việt: Thành Trung khu) là một quận thuộc địa cấp thị Liễu Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Thành Trung, Liễu Châu
Thái Bình Thiên Quốc
Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.
Xem Quảng Tây và Thái Bình Thiên Quốc
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Xem Quảng Tây và Thập niên 1920
Thiếc
Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50.
Thuốc lá
Tàn thuốc lá Thuốc lá là tên gọi của một loại sản phẩm được làm chủ yếu từ nguyên liệu lá thuốc lá đã thái sợi, được cuốn hay nhồi định hình bằng giấy, có dạng hình trụ (thường có độ dài dưới 120 mm, đường kính khoảng 10 mm).
Tiếng Khách Gia
Tiếng Khách Gia hay tiếng Hakka, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: Hak-ka-fa/-va, bính âm: Kèjiāhuà, âm Hán-Việt: Khách Gia thoại) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc và hậu duệ của họ sống rải rác khắp khu vực Đông Á và Đông Nam Á, cũng như trên toàn thế giới.
Xem Quảng Tây và Tiếng Khách Gia
Tiếng Quảng Đông
Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.
Xem Quảng Tây và Tiếng Quảng Đông
Tiếng Tráng
Tiếng Tráng (Chữ Tráng Chuẩn:Vahcuengh/Vaƅcueŋƅ; Chữ Nôm Tráng: 話僮; chữ Hán giản thể: 壮语; phồn thể: 壯語; bính âm: Zhuàngyǔ) là ngôn ngữ bản địa của người Tráng được nói chủ yếu tại tỉnh Quảng Tây và vùng giáp ranh với Quảng Tây thuộc tỉnh Vân Nam và Quảng Đông.
Trần Vũ (chính khách)
Trần Vũ (sinh tháng 11 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Trần Vũ (chính khách)
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.
Xem Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Xem Quảng Tây và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Tượng Sơn, Quế Lâm
Tượng Sơn (chữ giản thể: 象山区, bính âm: Xiàngshān Qū) là một quận thuộc địa cấp thị Quế Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quảng Tây và Tượng Sơn, Quế Lâm
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Vạn Tú
Vạn Tú (chữ Hán giản thể:万秀区, bính âm: Wànxiù Qū, âm Hán Việt: Vạn Tú khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Vịnh Bắc Bộ
Vịnh Bắc Bộ, trước năm 1975 còn được gọi là Vịnh Bắc Phần hay Vịnh Bắc Việt là vịnh nước mặn nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1885
Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
214 TCN
214 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem thêm
Hoa Nam
- Châu Giang (sông Trung Quốc)
- China Southern Airlines
- Eo biển Quỳnh Châu
- Hoa Nam
- Hải Nam
- Ma Cao
- Quý Châu
- Quảng Tây
- Quảng Đông
- Tây Nam Trung Quốc
- Trung Nam Trung Quốc
- Vân Nam
- Vịnh Bắc Bộ
- Đồng bằng Châu Giang
Khu tự trị Trung Quốc
- Khu tự trị (Trung Quốc)
- Ninh Hạ
- Nội Mông
- Quảng Tây
- Tân Cương
- Vân Phù
Vịnh Bắc Bộ
- Bán đảo Lôi Châu
- Bạch Long Vĩ
- Eo biển Quỳnh Châu
- Hà Tĩnh
- Hải Khẩu
- Hải Nam
- Hải Phòng
- Khâm Châu
- Miền Bắc (Việt Nam)
- Nghệ An
- Phòng Thành Cảng
- Quảng Bình
- Quảng Ninh
- Quảng Tây
- Quảng Trị
- Quảng Đông
- Quần đảo Cát Bà
- Sông Cấm
- Sông Hồng
- Sông Lam
- Sông Đáy
- Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Vi Châu
- Vịnh Bái Tử Long
- Vịnh Bắc Bộ
- Vịnh Hạ Long
- Đồng bằng sông Hồng
Còn được gọi là Guangxi, Khu tự trị Choang Quảng Tây, Khu tự trị Quảng Tây, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng ở Quảng Tây, Quảng Tây Tráng tộc Tự trị khu.