Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quảng Tây

Mục lục Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 127 quan hệ: Đại học Quảng Tây, Đại học Sư phạm Quảng Tây, Đặng Tiểu Bình, Địa cấp thị, Độ Celsius, Bách Sắc, Bách Việt, Bát Bộ, Bính âm Hán ngữ, Bắc Hải (định hướng), Cao Bằng, Cảng Bắc, Cảng Khẩu, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến tranh Pháp-Thanh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chu Ân Lai, Danh sách giống khoai tại Việt Nam, Dương Sóc, Gạo, Giang Châu, Sùng Tả, H'Mông, Hà Giang, Hà Trì, Hạ Châu, Hải Thành, Bắc Hải, Học viện Sư phạm Quảng Tây, Hữu Giang, Hữu Giang (sông), Hồ Nam, Huyện cấp thị (Trung Quốc), Hưng Tân, Lai Tân, Karst, Khâm Châu, Khâm Nam, Khu tự trị (Trung Quốc), Kim Thành Giang, Lai Tân, Lúa mì, Lạc, Lạng Sơn, Lục Vinh Đình, Lý Tông Nhân, Liên bang Đông Dương, Liễu Châu, Long Môn, Lưỡng Quảng, Mangan, ... Mở rộng chỉ mục (77 hơn) »

  2. Hoa Nam
  3. Khu tự trị Trung Quốc
  4. Vịnh Bắc Bộ

Đại học Quảng Tây

Đại học Quảng Tây (tiếng Trung: 广西大学; pinyin: Guǎngxi dàxué; Hán-Việt: Quảng Tây đại học) là một trường đại học công lập tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Đại học Quảng Tây

Đại học Sư phạm Quảng Tây

Đại học Sư phạm Quảng Tây (GNU; chữ Hán giản thể: 广西师范大学; chữ Hán phồn thể: 廣西師範大學; Pinyin: Guǎngxī Shīfàn Dàxué; thông dụng 广西师大, Pinyin: Guǎngxīshīdà) là một trường đại học có tiếng tăm ở Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Đại học Sư phạm Quảng Tây

Đặng Tiểu Bình

Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Đặng Tiểu Bình

Địa cấp thị

Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Địa cấp thị

Độ Celsius

Bộ nhiệt kế đo độ Celsius Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744).

Xem Quảng Tây và Độ Celsius

Bách Sắc

Bách Sắc (tiếng Tráng: Baksaek, chữ Hán giản thể: 百色; bính âm: Bósè (cũ) hay BǎiSè (mới), là một địa cấp thị thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Bách Sắc

Bách Việt

Bách Việt là một thuật ngữ lỏng lẻo bao hàm các dân tộc cổ chưa bị Hán hóa hoặc bị Hán hóa một phần đã từng sống ở vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam giữa thiên kỷ I TCN và thiên niên kỷ I CN.

Xem Quảng Tây và Bách Việt

Bát Bộ

Bát Bộ (八步区) là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hà Trì, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Bát Bộ

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Quảng Tây và Bính âm Hán ngữ

Bắc Hải (định hướng)

Bắc Hải có thể chỉ.

Xem Quảng Tây và Bắc Hải (định hướng)

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Cao Bằng

Cảng Bắc

Cảng Bắc (chữ Hán giản thể: 港北区, bính âm: Gǎngběi Qū, âm Hán Việt: Cảng Bắc khu) là một quận thuộc địa cấp thị Quý Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Cảng Bắc

Cảng Khẩu

Cảng Khẩu (chữ Hán giản thể: 港口区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Cảng Khẩu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phòng Thành Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Cảng Khẩu

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Quảng Tây và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Quảng Tây và Chữ Hán phồn thể

Chiến tranh Pháp-Thanh

Quân Pháp hạ thành Bắc Ninh năm 1884 Chiến tranh Pháp-Thanh là cuộc chiến giữa Đệ Tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Mãn Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885.

Xem Quảng Tây và Chiến tranh Pháp-Thanh

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Quảng Tây và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chu Ân Lai

Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.

Xem Quảng Tây và Chu Ân Lai

Danh sách giống khoai tại Việt Nam

Trong tiếng Việt, khoai là từ chung để chỉ các loại củ thuộc nhiều họ thực vật khác nhau như khoai lang, khoai sọ, khoai môn, khoai từ, khoai mỡ, khoai vạc, khoai tây...

Xem Quảng Tây và Danh sách giống khoai tại Việt Nam

Dương Sóc

Dương Sóc (tiếng Trung: 阳朔县, bính âm: Yángshuò Xiàn, Hán Việt: Dương Sóc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quế Lâm, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Dương Sóc

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Xem Quảng Tây và Gạo

Giang Châu, Sùng Tả

Giang Châu (江州区, Hán Việt: Giang Châu khu, bính âm: Jiangzhou ku), là một quận nội thành thuộc thành phố cấp địa khu Sùng Tả (崇左市, Chóngzuǒ Shì) của khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Giang Châu, Sùng Tả

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Xem Quảng Tây và H'Mông

Hà Giang

Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam Bản đồ Hành chính Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Hà Giang

Hà Trì

Hà Trì là một xã của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Hà Trì

Hạ Châu

Hạ Châu (tiếng Tráng: Hohcouh, tiếng Hoa giản thể: 贺州; bính âm: Hézhōu, tiếng Choang: ???) là một địa cấp thị ở Khu Tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Hạ Châu

Hải Thành, Bắc Hải

Hải Thành (海城区) là quận trung tâm hành chính của thành phố Bắc Hải, Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Hải Thành, Bắc Hải

Học viện Sư phạm Quảng Tây

Học viện Sư phạm Quảng Tây (tiếng Hoa: 广西师范学院; pinyin: Guǎngxi shī fàn xué yuàn) là một trường đại học tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Học viện Sư phạm Quảng Tây

Hữu Giang

Hữu Giang là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Bách Sắc của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc với tổng diện tích 3.713 km², dân số năm 2010 là 320.100 người, người Tráng chiếm 73,55%.

Xem Quảng Tây và Hữu Giang

Hữu Giang (sông)

Đầu nguồn của sông Hữu Giang Hữu Giang là tên một con sông ở phía Tây Nam Trung Quốc, xuất phát từ vùng núi cao của tỉnh Vân Nam, Hữu Giang có hai nguồn, cả hai nguồn đó đều xuất phát từ miền Nam tỉnh Vân Nam.

Xem Quảng Tây và Hữu Giang (sông)

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Quảng Tây và Hồ Nam

Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.

Xem Quảng Tây và Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Hưng Tân, Lai Tân

Hưng Tân (chữ Hán giản thể: 兴宾区, bính âm: Xīngbīn Qū, âm Hán Việt: Hưng Tân khu) là một quận thuộc địa cấp thị Lai Tân, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Hưng Tân, Lai Tân

Karst

Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn.

Xem Quảng Tây và Karst

Khâm Châu

Khâm Châu (钦州市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Khâm Châu

Khâm Nam

Khâm Nam (钦南区, Qīnnán Qū) Khâm Nam (chữ Hán giản thể: 钦北区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Khâm Nam khu) là một quận thuộc địa cấp thị Khâm Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Khâm Nam

Khu tự trị (Trung Quốc)

Khu tự trị của Trung Quốc (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: zīzhìqù) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội.

Xem Quảng Tây và Khu tự trị (Trung Quốc)

Kim Thành Giang

Kim Thành Giang (chữ Hán giản thể: 金城江区, bính âm: Jīnchéngjiāng Qū, âm Hán Việt: Kim Thành Giang khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hà Trì, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Kim Thành Giang

Lai Tân

Lai Tân (tiếng Tráng: Laizbin Si, chữ Hán giản thể:来宾市, bính âm: Láibīn) là một địa cấp thị của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Lai Tân

Lúa mì

Lúa mì Lúa mì Lúa mì hay lúa miến, tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp.

Xem Quảng Tây và Lúa mì

Lạc

An Phú, An Giang. Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay Đậu phộng, đậu phụng (phương ngữ Miền Nam) (danh pháp khoa học: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ.

Xem Quảng Tây và Lạc

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Lạng Sơn

Lục Vinh Đình

trái Lục Vinh Đình (giản thể: 陆荣廷; phồn thể: 陸榮廷; bính âm: Lù Róngtíng) (1856 - 1927) sinh tại Vũ Minh, Quảng Tây, Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Lục Vinh Đình

Lý Tông Nhân

Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai.

Xem Quảng Tây và Lý Tông Nhân

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.

Xem Quảng Tây và Liên bang Đông Dương

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Liễu Châu

Long Môn

Long Môn (chữ Hán giản thể: 龙门县, âm Hán Việt: Long Môn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Huệ Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Long Môn

Lưỡng Quảng

Lưỡng Quảng là tên của một vùng đất Việt cổ mà ngày nay bao gồm tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và tỉnh Hải Nam của Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Lưỡng Quảng

Mangan

Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.

Xem Quảng Tây và Mangan

Nam Lĩnh

Vị trí hệ thống dãy núi Ngũ Lĩnh trên bản đồ Nam Lĩnh (chữ Hán giản thể: 南岭, chữ Hán phồn thể: 南嶺), còn gọi là Ngũ Lĩnh (tiếng Hán: 五岭) là tên loạt dãy núi ở vùng ranh giới các tỉnh Hồ Nam, Giang Tây, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc, ngăn cách vùng Lưỡng Quảng với phần lãnh thổ phía bắc của vùng Giang Nam.

Xem Quảng Tây và Nam Lĩnh

Nam Ninh

Nam Ninh có thể là tên gọi các địa danh sau.

Xem Quảng Tây và Nam Ninh

Nam Ninh, Quảng Tây

Nam Ninh (tiếng tráng: Namzningz; chữ Hán giản thể: 南宁; phồn thể: 南寧; pinyin: Nánníng) là một địa cấp thị, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây ở miền nam Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Nam Ninh, Quảng Tây

Ngô

''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.

Xem Quảng Tây và Ngô

Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Ngô Châu

Ngọc Châu, Ngọc Lâm

Ngọc Châu là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Ngọc Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Ngọc Châu, Ngọc Lâm

Ngọc Lâm, Quảng Tây

Ngọc Lâm (chữ Hán: 玉林; bính âm: Yulin) là một địa cấp thị của khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Ngọc Lâm, Quảng Tây

Người Động

Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.

Xem Quảng Tây và Người Động

Người Bố Y

Người Bố Y (tiếng Trung: 布依族, bính âm: Bùyīzú, tiếng Anh: Bouyei), còn gọi là Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn hay Pu Nà, là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Người Bố Y

Người Cờ Lao

Người Cờ Lao, các tên gọi khác Ke Lao, tên tự gọi: Klau (tiếng Trung: 仡佬族 hay người Ngật Lão, tiếng Anh: Gelao) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Người Cờ Lao

Người Dao

Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á.

Xem Quảng Tây và Người Dao

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Xem Quảng Tây và Người Hán

Người Hồi

Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Người Hồi

Người Hoa

Người Hoa có thể đề cập đến.

Xem Quảng Tây và Người Hoa

Người Kinh (Trung Quốc)

Người Kinh, hay dân tộc Kinh (chữ Hán: 京族, bính âm: jīngzú, Hán-Việt: Kinh tộc) là một trong số 56 dân tộc được công nhận tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Người Kinh (Trung Quốc)

Người Lô Lô

Người Lô Lô (theo cách gọi ở Việt Nam và Thái Lan) hay người Di theo cách gọi ở Trung Quốc (tiếng Trung: 彝族, bính âm: Yìzú, âm Hán Việt: Di tộc), Mùn Di, Màn Di, La La, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, là một sắc tộc có vùng cư trú truyền thống là tiểu vùng nam Trung Quốc - bắc bán đảo Đông Dương.

Xem Quảng Tây và Người Lô Lô

Người Mao Nam

Mao Nam (tên tự gọi: Anan, nghĩa là người bản địa) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Người Mao Nam

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Xem Quảng Tây và Người Mãn

Người Tạng

Người Tạng hay người Tây Tạng là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng, vùng đất mà ngày nay hầu hết thuộc chủ quyền của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Người Tạng

Người Thủy

Chữ Thủy Người Thủy (Tên tự gọi: ai33 sui33) là một dân tộc sinh sống chủ yếu tại tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Người Thủy

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Người Tráng

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Người Việt

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Nhà Tấn

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Nhà Tần

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Quảng Tây và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Quảng Tây và Nhà Thanh

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Quảng Tây và Nhật Bản

Phòng Thành Cảng

Phòng Thành Cảng (tiếng Trung giản thể: 防城港; bính âm: Fángchénggǎng) là một thành phố (địa cấp thị) thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Phòng Thành Cảng

Phùng Tử Tài

Phùng Tử Tài Phùng Tử Tài (chữ Hán (冯子才, phiên âm Wale Giles: Feng Zicai) (1818 - 1903) quê ở Quảng Tây, Trung Quốc, là một vị tướng trong triều đình nhà Thanh vào thế kỷ XIX, ông được triều đình bổ nhiệm làm Tuần phủ tỉnh Quảng Tây, sau được thăng làm Tổng đốc tỉnh Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Phùng Tử Tài

Quan thoại

Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.

Xem Quảng Tây và Quan thoại

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Quảng Đông

Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Quảng Ninh

Quế Bình

Quế Bình có thể là.

Xem Quảng Tây và Quế Bình

Quế Giang

Hệ thống sông Châu Giang. Trên bản đồ này sông Quế được viết là Gui. Quế Giang (tiếng Trung: 桂江) hay sông Quế là tên gọi của một con sông chảy qua khu vực đông bắc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Quế Giang

Quế Lâm

Quế Lâm có thể là.

Xem Quảng Tây và Quế Lâm

Quý Cảng

Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Quý Cảng

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Quý Châu

Sông Úc

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You. Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giang và Hữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Sông Úc

Sông Bắc Bàn

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Bắc Bàn trên bản đồ này viết là Beipan. Sông Bắc Bàn (tiếng Trung: 北盘江, Hán-Việt: Bắc Bàn giang) là một con sông bắt nguồn từ khu vực sườn phía tây bắc dãy núi Mã Hùng trong địa phận huyện cấp thị Tuyên Uy, địa cấp thị Khúc Tĩnh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Sông Bắc Bàn

Sông Hồng Thủy

Hệ thống sông Châu Giang. Sông Hồng Thủy tại đây viết là Hongshui. Sông Hồng Thủy hay Hồng Thủy hà (tiếng Trung: 红水河) là tên gọi của một đoạn sông ở phía thượng nguồn sông Tây Giang, chảy qua phía tây bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Sông Hồng Thủy

Sông Kiềm

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Kiềm giang tại đây ghi là Qian Sông Kiềm (tiếng Trung: 黔江, Hán-Việt: Kiềm giang) là tên gọi một đoạn ở trung du sông Tây Giang.

Xem Quảng Tây và Sông Kiềm

Sông Nam Bàn

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Nam Bàn trên bản đồ này viết là Nanpan. Sông Nam Bàn (tiếng Trung: 南盘江, Hán-Việt: Nam Bàn giang) là một con sông tại Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Sông Nam Bàn

Sùng Tả

Sùng Tả (tiếng Tráng: Cungzcoj Si, chữ Hán giản thể: 崇左市, bính âm: Chóngzuǒ) là một địa cấp thị trong khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Sùng Tả

Tam Giang (định hướng)

Tam Giang có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Xem Quảng Tây và Tam Giang (định hướng)

Tây Giang (định hướng)

Tây Giang có thể là.

Xem Quảng Tây và Tây Giang (định hướng)

Tả Giang

Tả Giang là một con sông ở phía miền Bắc Việt Nam và miền Nam Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Tả Giang

Tầm Giang

Hệ thống sông Châu Giang, Tầm giang trên bản đồ này viết là Xun. Sông Tầm hay Tầm Giang (tiếng Trung: 浔江), còn gọi là Tang Giang (桑江), là tên gọi của một đoạn sông thuộc hệ thống sông Châu Giang, là đoạn thượng du của Tây Giang.

Xem Quảng Tây và Tầm Giang

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Xem Quảng Tây và Từ Hán-Việt

Thanh Tú, Nam Ninh

Thanh Tú (chữ Hán giản thể: 青秀区, bính âm: Qīngxiù Qū, Hán Việt: Thanh Tú khu) là một quận tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Thanh Tú, Nam Ninh

Thành Trung, Liễu Châu

Thành Trung (chữ Hán giản thể: 城中区, Chéngzhōng Qū, âm Hán Việt: Thành Trung khu) là một quận thuộc địa cấp thị Liễu Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Thành Trung, Liễu Châu

Thái Bình Thiên Quốc

Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.

Xem Quảng Tây và Thái Bình Thiên Quốc

Thập niên 1920

Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.

Xem Quảng Tây và Thập niên 1920

Thiếc

Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50.

Xem Quảng Tây và Thiếc

Thuốc lá

Tàn thuốc lá Thuốc lá là tên gọi của một loại sản phẩm được làm chủ yếu từ nguyên liệu lá thuốc lá đã thái sợi, được cuốn hay nhồi định hình bằng giấy, có dạng hình trụ (thường có độ dài dưới 120 mm, đường kính khoảng 10 mm).

Xem Quảng Tây và Thuốc lá

Tiếng Khách Gia

Tiếng Khách Gia hay tiếng Hakka, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: Hak-ka-fa/-va, bính âm: Kèjiāhuà, âm Hán-Việt: Khách Gia thoại) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc và hậu duệ của họ sống rải rác khắp khu vực Đông Á và Đông Nam Á, cũng như trên toàn thế giới.

Xem Quảng Tây và Tiếng Khách Gia

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Xem Quảng Tây và Tiếng Quảng Đông

Tiếng Tráng

Tiếng Tráng (Chữ Tráng Chuẩn:Vahcuengh/Vaƅcueŋƅ; Chữ Nôm Tráng: 話僮; chữ Hán giản thể: 壮语; phồn thể: 壯語; bính âm: Zhuàngyǔ) là ngôn ngữ bản địa của người Tráng được nói chủ yếu tại tỉnh Quảng Tây và vùng giáp ranh với Quảng Tây thuộc tỉnh Vân Nam và Quảng Đông.

Xem Quảng Tây và Tiếng Tráng

Trần Vũ (chính khách)

Trần Vũ (sinh tháng 11 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Trần Vũ (chính khách)

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Quảng Tây và Trung Quốc

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Xem Quảng Tây và Trung Quốc Quốc dân Đảng

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Quảng Tây và Trường Giang

Tượng Sơn, Quế Lâm

Tượng Sơn (chữ giản thể: 象山区, bính âm: Xiàngshān Qū) là một quận thuộc địa cấp thị Quế Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Tượng Sơn, Quế Lâm

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Quảng Tây và Vân Nam

Vạn Tú

Vạn Tú (chữ Hán giản thể:万秀区, bính âm: Wànxiù Qū, âm Hán Việt: Vạn Tú khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Tây và Vạn Tú

Vịnh Bắc Bộ

Vịnh Bắc Bộ, trước năm 1975 còn được gọi là Vịnh Bắc Phần hay Vịnh Bắc Việt là vịnh nước mặn nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Quảng Tây và Vịnh Bắc Bộ

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Quảng Tây và Việt Nam

1851

1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1851

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Quảng Tây và 1885

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1929

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1944

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1949

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1952

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1955

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Quảng Tây và 1958

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem Quảng Tây và 1965

214 TCN

214 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Quảng Tây và 214 TCN

Xem thêm

Hoa Nam

Khu tự trị Trung Quốc

Vịnh Bắc Bộ

Còn được gọi là Guangxi, Khu tự trị Choang Quảng Tây, Khu tự trị Quảng Tây, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng ở Quảng Tây, Quảng Tây Tráng tộc Tự trị khu.

, Nam Lĩnh, Nam Ninh, Nam Ninh, Quảng Tây, Ngô, Ngô Châu, Ngọc Châu, Ngọc Lâm, Ngọc Lâm, Quảng Tây, Người Động, Người Bố Y, Người Cờ Lao, Người Dao, Người Hán, Người Hồi, Người Hoa, Người Kinh (Trung Quốc), Người Lô Lô, Người Mao Nam, Người Mãn, Người Tạng, Người Thủy, Người Tráng, Người Việt, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhật Bản, Phòng Thành Cảng, Phùng Tử Tài, Quan thoại, Quảng Đông, Quảng Ninh, Quế Bình, Quế Giang, Quế Lâm, Quý Cảng, Quý Châu, Sông Úc, Sông Bắc Bàn, Sông Hồng Thủy, Sông Kiềm, Sông Nam Bàn, Sùng Tả, Tam Giang (định hướng), Tây Giang (định hướng), Tả Giang, Tầm Giang, Từ Hán-Việt, Thanh Tú, Nam Ninh, Thành Trung, Liễu Châu, Thái Bình Thiên Quốc, Thập niên 1920, Thiếc, Thuốc lá, Tiếng Khách Gia, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Tráng, Trần Vũ (chính khách), Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Giang, Tượng Sơn, Quế Lâm, Vân Nam, Vạn Tú, Vịnh Bắc Bộ, Việt Nam, 1851, 1885, 1929, 1944, 1949, 1952, 1955, 1958, 1965, 214 TCN.