Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quách Tử Nghi

Mục lục Quách Tử Nghi

Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 58 quan hệ: An Khánh Tự, An Lộc Sơn, Đại Yên, Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Hiến Tông, Đường Minh Hoàng, Đường Túc Tông, Bắc Ngụy, Bộc Cố Hoài Ân, Cam Túc, Chữ Hán, Dĩnh Châu, Dương Quý Phi, Hà Dương, Hà Nam (Trung Quốc), Hồi Cốt, Hoàng tử, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Quang Bật, Loạn An Sử, Nguyên soái, Ngư Triều Ân, Nhà Đường, Nhà Tùy, Phò mã, Phúc Lộc Thọ, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Sử Tư Minh, Sơn Tây (định hướng), Sơn Tây (Trung Quốc), Tây Ngụy, Thái Nguyên, Thái thú, Thái uý, Tháng mười một, Tháng năm, Thứ sử, Thổ Phồn, Thăng Bình công chúa, Thiểm Tây, Tiết độ sứ, Trường An, Trương Tuấn, 5 tháng 9, 697, 755, 761, 762, ... Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

  2. Mất năm 781
  3. Sinh năm 697

An Khánh Tự

An Khánh Tự (chữ Hán: 安慶緒; 723 - 10 tháng 4, 759) là vị Hoàng đế thứ hai của chính quyền Đại Yên, thường được sử sách gọi là loạn An Sử, chống lại nhà Đường giữa thế kỷ 8 trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và An Khánh Tự

An Lộc Sơn

An Lộc Sơn (chữ Hán: 安祿山; 19 tháng 2, 703 - 30 tháng 1, 757) là tướng nhà Đường và là người cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỉ 8 khiến Đường Minh Hoàng phải bỏ chạy khỏi Trường An.

Xem Quách Tử Nghi và An Lộc Sơn

Đại Yên

Yên (chữ Hán: 燕), còn gọi là Đại Yên (大燕), là một nhà nước được viên tướng của nhà Đường là An Lộc Sơn thành lập từ ngày 5 tháng 2 năm 756, sau khi ông nổi dậy chống lại sự cai trị của hoàng đế Đường Huyền Tông vào ngày 16 tháng 12 năm 755.

Xem Quách Tử Nghi và Đại Yên

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Đường Đại Tông

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Đường Đức Tông

Đường Hiến Tông

Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Xem Quách Tử Nghi và Đường Hiến Tông

Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Đường Minh Hoàng

Đường Túc Tông

Đường Túc Tông (chữ Hán: 唐肃宗; 21 tháng 2, 711 - 16 tháng 5, 762), tên thật Lý Hanh (李亨), là vị Hoàng đế thứ 8, hay thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Đường Túc Tông

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Bắc Ngụy

Bộc Cố Hoài Ân

Bộc Cố Hoài Ân (?-765) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Bộc Cố Hoài Ân

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quách Tử Nghi và Cam Túc

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Chữ Hán

Dĩnh Châu

Dĩnh Châu (chữ Hán giản thể: 颍州区, âm Hán Việt: Dĩnh Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phụ Dương, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quách Tử Nghi và Dĩnh Châu

Dương Quý Phi

Dương Quý phi (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là Dương Ngọc Hoàn (楊玉環) hay Dương Thái Chân (楊太真), là sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ.

Xem Quách Tử Nghi và Dương Quý Phi

Hà Dương

Hà Dương là một xã thuộc huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.

Xem Quách Tử Nghi và Hà Dương

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Hà Nam (Trung Quốc)

Hồi Cốt

Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt hay Hồi Hột là một đế quốc Đột Quyết (Turk) của người Duy Ngô Nhĩ tồn tại trong khoảng một thế kỷ từ giữa thế kỷ 8 đến thế kỷ 9.

Xem Quách Tử Nghi và Hồi Cốt

Hoàng tử

Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince) là cách gọi những người con trai của Hoàng đế khi chưa được phong tước vị.

Xem Quách Tử Nghi và Hoàng tử

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Quách Tử Nghi và Lạc Dương

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Quách Tử Nghi và Lịch sử Trung Quốc

Lý Quang Bật

Lý Quang Bật (chữ Hán: 李光弼; 708-15/8/764) là danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Lý Quang Bật

Loạn An Sử

Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.

Xem Quách Tử Nghi và Loạn An Sử

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Xem Quách Tử Nghi và Nguyên soái

Ngư Triều Ân

Ngư Triều Ân (chữ Hán: 魚朝恩; 722-770) là hoạn quan nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Ngư Triều Ân

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Nhà Đường

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Quách Tử Nghi và Nhà Tùy

Phò mã

Phò mã (chữ Hán: 駙馬) là tước vị dành cho chồng của Công chúa, tức con rể của Hoàng đế hoặc Quốc vương.

Xem Quách Tử Nghi và Phò mã

Phúc Lộc Thọ

Tượng các vị thần Thọ - Lộc - Phước Phúc Lộc Thọ hay Phước Lộc Thọ (Giản thể: 福禄寿; Phồn thể: 福祿壽; bính âm: Fú Lù Shòu) là thuật ngữ thường được sử dụng trong văn hóa Trung Hoa và những văn hóa chịu ảnh hưởng từ nó, để nói về ba điều cơ bản của một cuộc sống tốt đẹp là: những điều lành (Phúc), sự thịnh vượng (Lộc), và tuổi thọ (Thọ).

Xem Quách Tử Nghi và Phúc Lộc Thọ

Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.

Xem Quách Tử Nghi và Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Sử Tư Minh

Sử Tư Minh (chữ Hán: 史思明; 703-761) là một viên tướng của nhà Đường và là người cùng An Lộc Sơn cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỷ 8.

Xem Quách Tử Nghi và Sử Tư Minh

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Xem Quách Tử Nghi và Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Xem Quách Tử Nghi và Tây Ngụy

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Xem Quách Tử Nghi và Thái Nguyên

Thái thú

Thái thú (chữ Hán: 太守) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc, đứng đầu đơn vị hành chính "quận".

Xem Quách Tử Nghi và Thái thú

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Quách Tử Nghi và Thái uý

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Quách Tử Nghi và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Quách Tử Nghi và Tháng năm

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Xem Quách Tử Nghi và Thứ sử

Thổ Phồn

Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.

Xem Quách Tử Nghi và Thổ Phồn

Thăng Bình công chúa

Thăng Bình công chúa (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường.

Xem Quách Tử Nghi và Thăng Bình công chúa

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Quách Tử Nghi và Thiểm Tây

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Xem Quách Tử Nghi và Tiết độ sứ

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Trường An

Trương Tuấn

Trương Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Quách Tử Nghi và Trương Tuấn

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quách Tử Nghi và 5 tháng 9

697

Năm 697 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 697

755

Năm 755 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 755

761

Năm 761 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 761

762

Năm 762 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 762

763

Năm 763 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 763

767

Năm 767 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 767

779

Năm 779 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 779

781

Năm 781 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 781

783

Năm 783 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 783

794

Năm 794 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 794

800

Năm 800 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 4 trong lịch Julius.

Xem Quách Tử Nghi và 800

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quách Tử Nghi và 9 tháng 7

Xem thêm

Mất năm 781

Sinh năm 697

, 763, 767, 779, 781, 783, 794, 800, 9 tháng 7.