Mục lục
8 quan hệ: Alethinophidia, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, George Albert Boulenger, Họ Rắn nước, Rắn.
- Platyceps
- Động vật bò sát châu Phi
Alethinophidia
Alethinophidia là một cận bộ rắn bao gồm tất cả các loài rắn trừ nhóm rắn chỉ và rắn mù.
Xem Platyceps brevis và Alethinophidia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Platyceps brevis và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Platyceps brevis và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Platyceps brevis và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Platyceps brevis và Bò sát có vảy
George Albert Boulenger
George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.
Xem Platyceps brevis và George Albert Boulenger
Họ Rắn nước
Họ Rắn nước tên khoa học là Colubridae, là một họ thuộc bộ phụ rắn.
Xem Platyceps brevis và Họ Rắn nước
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem thêm
Platyceps
- Coluber bholanathi
- Coluber gracilis
- Coluber insulanus
- Coluber sinai
- Coluber thomasi
- Platyceps afarensis
- Platyceps brevis
- Platyceps collaris
- Platyceps elegantissimus
- Platyceps florulentus
- Platyceps karelini
- Platyceps largeni
- Platyceps messanai
- Platyceps najadum
- Platyceps rhodorachis
- Platyceps rogersi
- Platyceps somalicus
- Platyceps variabilis
- Platyceps ventromaculatus
Động vật bò sát châu Phi
- Acanthocercus atricollis
- Afronatrix anoscopus
- Aspidelaps scutatus
- Atheris squamigera
- Chamaeleo dilepis
- Crotaphopeltis degeni
- Crotaphopeltis hippocrepis
- Furcifer polleni
- Hapsidophrys lineatus
- Hapsidophrys smaragdina
- Họ Cá sấu
- Lygodactylus conradti
- Natriciteres olivacea
- Phelsuma breviceps
- Phelsuma hielscheri
- Phelsuma pronki
- Philothamnus semivariegatus
- Platyceps brevis
- Poromera fordii
- Pseudohaje nigra
- Rhamnophis aethiopissa
- Rắn giun thường
- Rắn ăn trứng núi
- Rắn ăn trứng Đông Phi
- Scincus scincus
- Telescopus beetzi
- Telescopus obtusus
- Telescopus variegatus
- Thelotornis capensis
- Thelotornis kirtlandii
- Thelotornis mossambicanus
- Thằn lằn đuôi gai
- Toxicodryas pulverulenta
- Tropiocolotes steudneri
- Uromastyx geyri
- Uroplatus lineatus
- Uroplatus phantasticus