33 quan hệ: Động vật, Động vật bò sát, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ (sinh học), Bộ Rùa, Carettochelys insculpta, Chelydridae, Danh pháp, Dermatemydidae, Edward Drinker Cope, Emydidae, Hóa thạch, Họ Ba ba, Họ Rùa đầm, Họ Rùa cạn, Họ Rùa da, Họ Vích, Kayentachelys, Kỷ Jura, Lớp Mặt thằn lằn, Liên họ Rùa cạn, Meiolaniidae, Nhóm chỏm cây, Phân lớp Không cung, Rafetus, Rùa đầu to, Rùa biển, Rùa khổng lồ Aldabra, Sinh vật nhân thực.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật · Xem thêm »
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật bò sát · Xem thêm »
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật bốn chân · Xem thêm »
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật có dây sống · Xem thêm »
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật có quai hàm · Xem thêm »
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Động vật có xương sống · Xem thêm »
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Bộ (sinh học) · Xem thêm »
Bộ Rùa
Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Bộ Rùa · Xem thêm »
Carettochelys insculpta
Carettochelys insculpta là một loài rùa trong họ Carettochelyidae.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Carettochelys insculpta · Xem thêm »
Chelydridae
Chelydridae là một họ rùa có bảy chi đã tuyệt chủng và hai chi còn tồn tại.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Chelydridae · Xem thêm »
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Danh pháp · Xem thêm »
Dermatemydidae
Dermatemydidae là một họ rùa.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Dermatemydidae · Xem thêm »
Edward Drinker Cope
Edward Drinker Cope (28 tháng 7 năm 1840 – 12 tháng 4 năm 1897) là một nhà cổ sinh học Mỹ và là nhà giải phẫu học đối sánh, ngoài ra ông còn là nhà bò sát học và ngư học.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Edward Drinker Cope · Xem thêm »
Emydidae
Emydidae hay còn gọi là rùa đầm lầy là một họ rùa.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Emydidae · Xem thêm »
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Hóa thạch · Xem thêm »
Họ Ba ba
Họ Ba ba (danh pháp khoa học: Trionychidae Fitzinger, 1826) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ bò sát thuộc phân lớp Không cung (Anapsida), bộ Rùa(Testudines).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Họ Ba ba · Xem thêm »
Họ Rùa đầm
Họ Rùa đầm (danh pháp khoa học: Geoemydidae, trước đây gọi là Bataguridae Gray, 1869) là họ lớn nhất và đa dạng nhất trong bộ Rùa (Testudines) với 70 loàiRhodin A. G. J., van Dijk P. P, Iverson J. B., Shaffer H. B. (Turtle taxonomy Working Group), 2010, trong Rhodin A. G. J., Pritchard P. C. H., van Dijk P. P., Saumure R. A., Buhlmann K. A., Iverson J. B., Mittermeier R. A. (chủ biên).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Họ Rùa đầm · Xem thêm »
Họ Rùa cạn
Họ Rùa cạn hay họ Rùa núi (danh pháp khoa học: Testudinidae) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Họ Rùa cạn · Xem thêm »
Họ Rùa da
Họ Rùa da (danh pháp khoa học: Dermochelyidae) là một họ rùa biển, hiện chỉ có 1 loài còn sinh tồn duy nhất là rùa da (Dermochelys coriacea).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Họ Rùa da · Xem thêm »
Họ Vích
Cheloniidae (tên tiếng Anh: Họ Vích) là một họ rùa thuộc siêu họ rùa biển Chelonioidea.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Họ Vích · Xem thêm »
Kayentachelys
Kayentachelys là một chi rùa tuyệt chủng từ đầu kỷ Jura ở vùng bắc Arizona.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Kayentachelys · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Kỷ Jura · Xem thêm »
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Lớp Mặt thằn lằn · Xem thêm »
Liên họ Rùa cạn
Tổng (siêu) họ Rùa cạn (danh pháp khoa học Testudinoidea) là một siêu (tổng) họ dưới phân bộ Rùa cổ rụt (Cryptodira) của bộ Rùa (Testudines).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Liên họ Rùa cạn · Xem thêm »
Meiolaniidae
Meiolaniidae là một họ lớn đã tuyệt chủng, có thể ăn thực vật, với đầu và đuôi bọc giáp.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Meiolaniidae · Xem thêm »
Nhóm chỏm cây
Nhóm chỏm cây (tiếng Anh: crown group) là một thuật ngữ sử dụng trong phát sinh chủng loài học.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Nhóm chỏm cây · Xem thêm »
Phân lớp Không cung
Phân lớp Không cung (danh pháp khoa học: Anapsida) là một nhóm động vật có màng ối (Amniota) với hộp sọ không có hốc thái dương gần thái dương.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Phân lớp Không cung · Xem thêm »
Rafetus
Rafetus là một chi rùa mai mềm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong phân họ Trionychinae, họ Ba ba (Trionychidae).
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Rafetus · Xem thêm »
Rùa đầu to
Rùa đầu to (danh pháp hai phần: Platysternon megacephalum) là một loài động vật phân bố tại các vùng núi ở một số nước Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Myanma, Campuchia và ở Trung Quốc.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Rùa đầu to · Xem thêm »
Rùa biển
Rùa biển (Chelonioidea) là một liên họ bò sát biển trong bộ Rùa, sinh sống ở tất cả các đại dương trên thế giới ngoại trừ vùng Bắc Cực.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Rùa biển · Xem thêm »
Rùa khổng lồ Aldabra
Rùa khổng lồ Aldabra (danh pháp hai phần: Aldabrachelys gigantea) là một trong những loài rùa cạn lớn nhất trên thế giới.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Rùa khổng lồ Aldabra · Xem thêm »
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Mới!!: Phân bộ Rùa cổ ẩn và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Cryptodira, Cryptodiramorpha, Phân bộ Rùa cổ cong, Phân bộ Rùa cổ rụt.