Mục lục
9 quan hệ: Armenia, Augustus, Đế quốc Parthia, Danh sách vua Ba Tư, Musa của Parthia, Người Parthia, Phraates IV của Parthia, Tiếng Ba Tư, Tiếng Hy Lạp.
- Mất thế kỷ 1
- Người Iran thế kỷ 1
Armenia
Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.
Augustus
Augustus (Imperator Gaius Julius Caesar Augustus; 23 tháng 9 năm 63 TCN – 19 tháng 8 năm 14, tên lúc khai sinh là Gaius Octavius và được biết đến với cái tên Gaius Julius Caesar Octavianus (tiếng Latinh cổ: GAIVS•IVLIVS•CAESAR•OCTAVIANVS) giai đoạn sau năm 27, là Hoàng đế đầu tiên của Đế quốc La Mã, trị vì La Mã từ 27 TCN đến khi qua đời năm 14.
Đế quốc Parthia
Đế quốc Parthia hay còn được gọi là Đế quốc Arsaces (247 TCN – 224 CN) là một quốc gia của người Iran ở Trung Đông, có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của Đế quốc La Mã trên miền đất này.
Xem Phraates V và Đế quốc Parthia
Danh sách vua Ba Tư
Danh sách dưới đây bao gồm các vị vua và nữ hoàng của các triều đại chính thức đã từng cai trị trên mảnh đất thuộc về Iran ngày nay.
Xem Phraates V và Danh sách vua Ba Tư
Musa của Parthia
Bức tượng bán thân của nữ hoàng Musa từ Bảo tàng quốc gia Iran, được khai quật bởi đội khảo cổ người Pháp ở Khuzestan vào năm 1939. Musa là hoàng hậu của đế quốc Parthia từ khoảng năm 2 TCN đến năm 4 SCN.
Xem Phraates V và Musa của Parthia
Người Parthia
Một thanh niên trong trang phục Parthia, Palmyra, Syria vào nửa đầu thế kỷ III. Tượng khắc trang trí. Bảo tàng Louvre. Người Parthia là một dân tộc miền đông bắc Ba Tư, được biết đến vì đã đặt nền tảng về chính trị và văn hóa cho Vương quốc Arsaces sau này.
Xem Phraates V và Người Parthia
Phraates IV của Parthia
Phraates IV. Vua Phraates IV của Parthia, con trai của vua Orodes II, trị vì đế chế Parthia từ năm 37- năm 2 TCN.
Xem Phraates V và Phraates IV của Parthia
Tiếng Ba Tư
Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Phraates V và Tiếng Hy Lạp
Xem thêm
Mất thế kỷ 1
Người Iran thế kỷ 1
- Artabanus II của Parthia
- Artabanus III của Parthia
- Gondophares I
- Gotarzes II của Parthia
- Kharahostes
- Osroes I
- Pacorus II
- Phraates V
- Rajuvula
- Tiridates III của Parthia
- Vardanes I của Parthia
- Vologases I của Parthia
- Vonones I của Parthia
- Vonones II của Parthia
- Zeionises
Còn được gọi là Phraataces V, Phraates V của Parthia.