Mục lục
34 quan hệ: Andrew Fire, ARN, ARN thông tin, Đại học Columbia, Biểu hiện gen, California, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Di truyền học, DNA, Gen, George W. Bush, Giải Alfred P. Sloan, Jr., Giải Eli Lilly về Hóa Sinh, Giải Louisa Gross Horwitz, Giải Sinh học phân tử của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ, Hóa học, Hoa Kỳ, Huân chương Khoa học Quốc gia, Intron, James D. Watson, Kỹ thuật di truyền, Kentucky, Phiên mã, Plasmid, Protein, Sinh học, Sinh học phân tử, Sinh vật nhân thực, Tế bào, Tiến sĩ, Toán học, Viện Công nghệ California, Viện Công nghệ Massachusetts, 1944.
- Giáo sư Viện Công nghệ California
Andrew Fire
Andrew Fire Andrew Z. Fire (sinh tháng 4 năm 1959) là người đoạt giải Nobel về Sinh lý học hay Y khoa người Mỹ, cùng với Craig C. Mello, cho sự khám phá ra sự can thiệp của RNA.
Xem Phillip Allen Sharp và Andrew Fire
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
Xem Phillip Allen Sharp và ARN
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide.
Xem Phillip Allen Sharp và ARN thông tin
Đại học Columbia
Viện Đại học Columbia (tiếng Anh: Columbia University), còn gọi là Đại học Columbia, là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở khu vực Morningside Heights, quận Manhattan, thành phố New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và Đại học Columbia
Biểu hiện gen
Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).
Xem Phillip Allen Sharp và Biểu hiện gen
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và California
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
Xem Phillip Allen Sharp và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Xem Phillip Allen Sharp và Di truyền học
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Xem Phillip Allen Sharp và DNA
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Xem Phillip Allen Sharp và Gen
George W. Bush
George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và George W. Bush
Giải Alfred P. Sloan, Jr.
Giải Alfred P. Sloan, Jr. (tiếng Anh: Alfred P. Sloan, Jr. Prize) là một trong 3 giải thưởng của "Quỹ nghiên cứu Ung thư của hãng General Motors" dành cho công trình nghiên cứu xuất sắc về bệnh ung thư.
Xem Phillip Allen Sharp và Giải Alfred P. Sloan, Jr.
Giải Eli Lilly về Hóa Sinh
Giải Eli Lilly về Hóa Sinh (tiếng Anh: Eli Lilly Award in Biological Chemistry) là một giải thưởng khoa học của Hội Hóa học Hoa Kỳ dành cho những nhà khoa học trẻ dưới 38 tuổi, có công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Hóa sinh học.
Xem Phillip Allen Sharp và Giải Eli Lilly về Hóa Sinh
Giải Louisa Gross Horwitz
Giải Louisa Gross Horwitz (tiếng Anh: Louisa Gross Horwitz Prize) là một giải thưởng khoa học được Đại học Columbia (Hoa Kỳ) trao hàng năm cho một người hoặc một nhóm người nghiên cứu có đóng góp quan trọng vào công cuộc nghiên cứu cơ bản trong các lãnh vực Sinh học và Hóa sinh.
Xem Phillip Allen Sharp và Giải Louisa Gross Horwitz
Giải Sinh học phân tử của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ
Giải Sinh học phân tử của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ dành cho "việc phát hiện đáng chú ý trong lãnh vực Sinh học phân tử gần đây của một nhà khoa học Hoa Kỳ trẻ".
Xem Phillip Allen Sharp và Giải Sinh học phân tử của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ
Hóa học
Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.
Xem Phillip Allen Sharp và Hóa học
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Phillip Allen Sharp và Hoa Kỳ
Huân chương Khoa học Quốc gia
Huân chương Khoa học Quốc gia của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm ở Hoa Kỳ có đóng góp quan trọng vào phát triển tri thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học, cơ khí, toán học và vật lý học.
Xem Phillip Allen Sharp và Huân chương Khoa học Quốc gia
Intron
Hình vẽ minh hoạ vị trí của các exon và intron trong một gene. Intron là những đoạn DNA bên trong một gen nhưng không tham gia vào việc mã hoá protein.
Xem Phillip Allen Sharp và Intron
James D. Watson
James Dewey Watson (6 tháng 4 năm 1928) là một nhà sinh vật học phân tử Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và James D. Watson
Kỹ thuật di truyền
Kỹ thuật di truyền (tiếng Anh là genetic engineering) là các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến việc gây các biến đổi trên vật liệu di truyền.
Xem Phillip Allen Sharp và Kỹ thuật di truyền
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và Kentucky
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Xem Phillip Allen Sharp và Phiên mã
Plasmid
'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).
Xem Phillip Allen Sharp và Plasmid
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Xem Phillip Allen Sharp và Protein
Sinh học
Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
Xem Phillip Allen Sharp và Sinh học
Sinh học phân tử
Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.
Xem Phillip Allen Sharp và Sinh học phân tử
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Xem Phillip Allen Sharp và Sinh vật nhân thực
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Xem Phillip Allen Sharp và Tế bào
Tiến sĩ
Tranh khắc mô tả hình ảnh một tiến sĩ thần học ở Viện Đại học Oxford, trong áo choàng có hai màu đỏ và đen tương ứng với học vị của mình; in trong cuốn ''History of Oxford'' của Rudolph Ackermann, năm 1814.
Xem Phillip Allen Sharp và Tiến sĩ
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid'').
Xem Phillip Allen Sharp và Toán học
Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.
Xem Phillip Allen Sharp và Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ Massachusetts (tiếng Anh: Massachusetts Institute of Technology hay MIT - đọc là em ai ti) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Phillip Allen Sharp và Viện Công nghệ Massachusetts
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Phillip Allen Sharp và 1944
Xem thêm
Giáo sư Viện Công nghệ California
- Ahmed Zewail
- Arthur Amos Noyes
- Barry Barish
- Carl David Anderson
- Charles Francis Richter
- Edward B. Lewis
- Fritz Zwicky
- George S. Hammond
- George Wells Beadle
- Gerald B. Whitham
- Hugh David Politzer
- Hugo Benioff
- Ivan Sutherland
- John D. Roberts
- Kip Thorne
- Lee Alvin DuBridge
- Linus Pauling
- Michael E. Brown
- Murray Gell-Mann
- Phillip Allen Sharp
- Renato Dulbecco
- Richard Feynman
- Robert H. Grubbs
- Robert Millikan
- Robert Oppenheimer
- Ronald Drever
- Rudolf Mößbauer
- Rudolph A. Marcus
- Theodore von Kármán
- Thomas Hunt Morgan
- Tiền Học Sâm
- Vernon L. Smith
- William Alfred Fowler
Còn được gọi là Phillip A. Sharp.