Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Pelodytes

Mục lục Pelodytes

Pelodytes là một chi động vật lưỡng cư duy nhất trong họ Pelodytidae, thuộc bộ Anura.

Mục lục

  1. 16 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Châu Âu, Da, Họ Cóc bùn, Kavkaz, Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, Loài, Pelodytes caucasicus, Pelodytes ibericus, Pelodytidae, Scaphiopodidae, Thế Eocen, 1838.

  2. Pelodytidae
  3. Động vật khu vực sinh thái Cổ Bắc Cực

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Pelodytes và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Pelodytes và Động vật có dây sống

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Xem Pelodytes và Động vật lưỡng cư

Bộ Không đuôi

Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).

Xem Pelodytes và Bộ Không đuôi

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Pelodytes và Châu Âu

Da

Cấu tạo da người Da là cơ quan của hệ bài tiết, có nhiệm vụ bao bọc cơ thể, che chở cơ thể khỏi sự tác động, sự ảnh hưởng không có lợi của môi trường bên ngoài đối với cơ thể.

Xem Pelodytes và Da

Họ Cóc bùn

Họ Cóc bùn (danh pháp khoa học: Megophryidae) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông, phía nam tới Indonesia và quần đảo Đại Sunda tại Đông Nam Á, và kéo dài đến Philippines.

Xem Pelodytes và Họ Cóc bùn

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Pelodytes và Kavkaz

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên, viết tắt là IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, từ năm 1990 tới tháng 3 năm 2008 còn được gọi là World Conservation Union tức là Liên minh Bảo tồn Thế giới) là một tổ chức bảo vệ thiên nhiên, được biết đến qua việc công bố cuốn Sách đỏ hàng năm, nhằm cảnh báo thế giới về tình trạng suy thoái môi trường thiên nhiên trên toàn cầu, và những tác động của con người lên sự sống của Trái Đất.

Xem Pelodytes và Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Xem Pelodytes và Loài

Pelodytes caucasicus

Pelodytes caucasicus là một loài ếch thuộc họ Pelodytidae.

Xem Pelodytes và Pelodytes caucasicus

Pelodytes ibericus

Pelodytes ibericus là một loài ếch trong họ Pelodytidae.

Xem Pelodytes và Pelodytes ibericus

Pelodytidae

Pelodytidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Xem Pelodytes và Pelodytidae

Scaphiopodidae

Scaphiopodidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Xem Pelodytes và Scaphiopodidae

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Pelodytes và Thế Eocen

1838

1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Pelodytes và 1838

Xem thêm

Pelodytidae

Động vật khu vực sinh thái Cổ Bắc Cực