Mục lục
12 quan hệ: Ao, Argentina, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Kênh đào, Leptodactylidae, Odontophrynus, Trảng cỏ, Vùng đô thị, 1985.
- Odontophrynus
- Động vật lưỡng cư Paraguay
Ao
Một cái ao tại Swarzynice, Lubuskie, Ba Lan. Ao (đầy đủ hơn là ao nước) là danh từ dùng để chỉ những vùng nước đọng lại, có thể là ao tự nhiên hoặc ao nhân tạo.
Xem Odontophrynus lavillai và Ao
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Xem Odontophrynus lavillai và Argentina
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Odontophrynus lavillai và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Odontophrynus lavillai và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Odontophrynus lavillai và Động vật lưỡng cư
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Odontophrynus lavillai và Bộ Không đuôi
Kênh đào
Kênh Kennet and Avon vùng Bath, nước Anh Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam Kênh đào là dòng dẫn nước trên mặt đất do con người tạo ra.
Xem Odontophrynus lavillai và Kênh đào
Leptodactylidae
Leptodactylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Odontophrynus lavillai và Leptodactylidae
Odontophrynus
Odontophrynus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Cycloramphidae, thuộc bộ Anura.
Xem Odontophrynus lavillai và Odontophrynus
Trảng cỏ
Một vùng xavan ở Úc Trảng cỏHoàng Kim Ngũ - Phùng Ngọc Lan; Sinh thái rừng - Giáo trình Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội (2005); Trang 338.
Xem Odontophrynus lavillai và Trảng cỏ
Vùng đô thị
Đại Tokyo là một vùng đô thị đông dân nhất thế giới với dân số khoảng 35 triệu dân. Ảnh ba chiều Vùng đô thị San Diego-Tijuana.. Một vùng đô thị là một trung tâm đông dân số bao gồm một đại đô thị và các vùng phụ cận nằm trong phạm vi ảnh hưởng của đô thị này hay nói cách khác là vùng gồm có hơn một thành phố trung tâm gần sát nhau và vùng nằm trong phạm vi ảnh hưởng của các thành phố trung tâm này.
Xem Odontophrynus lavillai và Vùng đô thị
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Odontophrynus lavillai và 1985
Xem thêm
Odontophrynus
- Odontophrynus
- Odontophrynus americanus
- Odontophrynus carvalhoi
- Odontophrynus cordobae
- Odontophrynus cultripes
- Odontophrynus lavillai
- Odontophrynus occidentalis
Động vật lưỡng cư Paraguay
- Adenomera diptyx
- Adenomera hylaedactyla
- Aplastodiscus perviridis
- Argenteohyla siemersi
- Bufo scitulus
- Chacophrys pierottii
- Chaunus bergi
- Chaunus diptychus
- Chaunus fernandezae
- Chaunus ictericus
- Chthonerpeton indistinctum
- Crossodactylus schmidti
- Dendropsophus minutus
- Dendropsophus nanus
- Dermatonotus muelleri
- Elachistocleis bicolor
- Hypsiboas punctatus
- Hypsiboas raniceps
- Itapotihyla langsdorffii
- Lepidobatrachus asper
- Lepidobatrachus laevis
- Lepidobatrachus llanensis
- Leptodactylus bufonius
- Leptodactylus fuscus
- Leptodactylus labyrinthicus
- Leptodactylus latinasus
- Leptodactylus mystacinus
- Leptodactylus ocellatus
- Leptodactylus podicipinus
- Leptodactylus syphax
- Limnomedusa macroglossa
- Lysapsus limellum
- Melanophryniscus atroluteus
- Melanophryniscus klappenbachi
- Melanophryniscus krauczuki
- Nhái cây thợ rèn
- Odontophrynus americanus
- Odontophrynus lavillai
- Phyllomedusa tetraploidea
- Physalaemus albonotatus
- Pseudopaludicola boliviana
- Scinax berthae
- Scinax squalirostris
- Siphonops annulatus
- Siphonops paulensis
- Ếch bốn mắt