Mục lục
21 quan hệ: Ankan, Độ nhớt, Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất, Cacbon, Công thức hóa học, Chiết suất, Hằng số điện môi, Heptan, Hiđrôcacbon, Hiđro, IUPAC, Khối lượng mol, Nhiệt độ bay hơi, Nhiệt độ nóng chảy, Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, Nước, Pha (vật chất), Phương pháp khối phổ, Số đăng ký CAS, Tỉ trọng, 2,2,4-Trimêtylpentan.
- Alkan
- Hydrocarbon
Ankan
Ankan trong hóa hữu cơ là hydrocacbon no không tạo mạch vòng.
Xem Octan và Ankan
Độ nhớt
Độ nhớt của một chất lưu là thông số đại diện cho ma sát trong của dòng chảy.
Xem Octan và Độ nhớt
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Một đoạn mẫu của một MSDS của Hoa Kỳ cung cấp hướng dẫn các thủ tục, quy trình để tiếp xúc, làm việc an toàn với hóa chất đó, cùng với thông tin về thành phần và thuộc tính của nó.
Xem Octan và Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Octan và Cacbon
Công thức hóa học
Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học.
Xem Octan và Công thức hóa học
Chiết suất
Tia sáng bị khúc xạ trong một khối nhựa Chiết suất của một vật liệu là tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ pha của bức xạ điện từ trong vật liệu.
Hằng số điện môi
Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh chúng.
Heptan
Heptan (heptane) hay còn gọi là dipropyl methan, gettysolve-C hay heptyl hydrid) là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C7H16. Heptan có chín đồng phân, gồm.
Xem Octan và Heptan
Hiđrôcacbon
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm carbon và hydro.Chúng lại được chia thành hydrocarbon no, hydrocarbon không no, xycloparafin và hydrocarbon thơm.
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Octan và Hiđro
IUPAC
IUPAC (viết tắt của tên riêng tiếng Anh International Union of Pure and Applied Chemistry, tạm dịch: Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng) là tổ chức phi chính phủ được thành lập vào năm 1919 bởi các nhà hóa học nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của khoa học hóa học.
Xem Octan và IUPAC
Khối lượng mol
Khối lượng mol là khối lượng một mol một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học, ký hiệu là M. Khối lượng mol được tính từ nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Nhiệt độ bay hơi
Nhiệt độ bay hơi hay điểm bay hơi hay điểm sôi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng.
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy xảy ra, tức là chất chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.
Xem Octan và Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm.
Xem Octan và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.
Xem Octan và Nước
Pha (vật chất)
Trong vật lý, hay một pha của vật chất, là một tập hợp các điều kiện vật lý và hóa học mà ở đó vật chất có các tính chất lý hóa đồng nhất.
Phương pháp khối phổ
Mô hình cơ bản của một khối phổ kế. Phương pháp khối phổ (tiếng Anh: Mass spectrometry - MS) là một kĩ thuật dùng để đo đạc tỉ lệ khối lượng trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế.
Xem Octan và Phương pháp khối phổ
Số đăng ký CAS
Số đăng ký CAS là sự xác định bằng chuỗi số định danh duy nhất cho các nguyên tố hóa học, các hợp chất hóa học, các polyme, các chuỗi sinh học, các hỗn hợp và các hợp kim.
Tỉ trọng
Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước.
2,2,4-Trimêtylpentan
2,2,4-Trimêtylpentan, còn được biết đến như là isooctan, là một đồng phân của octan mà tầm quan trọng của nó được nhiều người biết đến là thang điểm 100 trong chỉ số octan. Công thức hóa học là C8H18.
Xem Octan và 2,2,4-Trimêtylpentan
Xem thêm
Alkan
- Alkan
- Butan
- Decan
- Dodecan
- Dầu hỏa
- Heptan
- Hexan
- Isobutan
- Isopentan
- Neopentan
- Nonan
- Octan
- Pentan
- Propan
- Undecan
Hydrocarbon
- Alkan
- Hydrocarbon
- Lycopen
- Octan
Còn được gọi là Ốctan.