Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngựa Haflinger

Mục lục Ngựa Haflinger

Đầu của một con Haflinger, con ngựa này đang nhẹ nhàng gặm cỏ Ngựa Haflinger còn được gọi là ngựa Avelignese là một giống ngựa được ra đời và phát triển tại Áo và miền bắc nước Ý (cụ thể là khu vực Nam Tyrol) trong thời gian cuối thế kỷ XIX.

Mục lục

  1. 64 quan hệ: Úc, Avelengo, Áo, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã Thần thánh, Ý, Bá tước, Bệnh viện, Bourgogne, Công Nguyên, Chính phủ, Chăn nuôi, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Doanh nghiệp, Giả thuyết, Giống ngựa, Hôn nhân, Hợp tác xã, Làng, Lịch sử, Màu, Mùa hạ, Nam Tirol, Núi, Năng lượng, Ngựa, Ngựa Ả rập, Ngựa giống lùn, Ngựa Konik, Ngựa Noriker, Ngựa Tarpan, Ngựa thồ, Người lao động (báo), Nhịp, Phòng thí nghiệm, Quân đội, Thế kỷ, Thời tiền sử, Thịt ngựa, Thung lũng, Tiếng Ý, Trắng, Trung Cổ, Tuyệt chủng, Vàng, Vật chất, Xe ngựa, 1342, 1874, ... Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Ngựa Haflinger và Úc

Avelengo

Hafling tiếng Ý: Avelengo) là một đô thị ở tỉnh Bolzano-Bozen trong vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, có vị trí cách khoảng 70 km về phía bắc của Trento và khoảng 20 km về phía tây bắc của Bolzano.

Xem Ngựa Haflinger và Avelengo

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Xem Ngựa Haflinger và Áo

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Xem Ngựa Haflinger và Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Xem Ngựa Haflinger và Đế quốc La Mã Thần thánh

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Ngựa Haflinger và Ý

Bá tước

Mũ miện của Bá tước (huy hiệu Tây Ban Nha) Bá tước (hoặc nữ bá tước nếu là phụ nữ) là một tước hiệu quý tộc ở các quốc gia Châu Âu.

Xem Ngựa Haflinger và Bá tước

Bệnh viện

Một phòng hai giường trong bệnh viện Bệnh viện hay nhà thương là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác.

Xem Ngựa Haflinger và Bệnh viện

Bourgogne

Bourgogne từng là một vùng của Pháp bao gồm 4 tỉnh: Yonne (89), Côte-d'Or (21), Nièvre (58) và Saône-et-Loire (71).

Xem Ngựa Haflinger và Bourgogne

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Xem Ngựa Haflinger và Công Nguyên

Chính phủ

Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.

Xem Ngựa Haflinger và Chính phủ

Chăn nuôi

Chăn nuôi cừu và bò ở Nam Phi. Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động.

Xem Ngựa Haflinger và Chăn nuôi

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Ngựa Haflinger và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Ngựa Haflinger và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Xem Ngựa Haflinger và Doanh nghiệp

Giả thuyết

Giả thuyết của Andreas Cellarius, mô tả chuyển động của trái đất theo quỹ đạo ngoại luân Giả thuyết là sự giải thích đề xuất cho một hiện tượng.

Xem Ngựa Haflinger và Giả thuyết

Giống ngựa

Một giống ngựa Mỹ Một con ngựa giống Yonaguniuma của Nhật Bản Giống ngựa là những giống vật nuôi khác nhau của loài ngựa được chọn giống, lai tạo và phát triển.

Xem Ngựa Haflinger và Giống ngựa

Hôn nhân

Hai bàn tay siết chặt trong '''hôn nhân''', được người La Mã cổ đại lý tưởng hóa như là khối nhà nền tảng của xã hội và là một sự đồng hành của hai người bạn đời cùng nhau làm việc, sinh thành và nuôi dạy con cái, đảm đương công việc hàng ngày, sống cuộc đời gương mẫu, và tận hưởng tình yêu thương.Martha C.

Xem Ngựa Haflinger và Hôn nhân

Hợp tác xã

Hợp tác xã là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu và được điều hành bởi một nhóm các cá nhân vì lợi ích chung của họ.

Xem Ngựa Haflinger và Hợp tác xã

Làng

Ngôi làng cổ Hollókő, tỉnh Nógrád, Hungary (Di sản thế giới) nước Nga. Một ngôi làng ở thung lũng Lötschental, Thụy Sĩ Làng Hybe ở Slovakia với dãy núi High Tatra phía sau Berber tại thung lũng Ourika, dãy núi High Atlas, Morocco Làng hay Ngôi làng là một khu định cư của một cộng đồng người, nó lớn hơn xóm, ấp nhưng nhỏ hơn một thị trấn, với dân số khác nhau, từ một vài trăm đến một vài ngàn.

Xem Ngựa Haflinger và Làng

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Ngựa Haflinger và Lịch sử

Màu

Màu trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Ngựa Haflinger và Màu

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Xem Ngựa Haflinger và Mùa hạ

Nam Tirol

Nam Tirol (italienisch Alto Adige oder Sudtirolo) là tỉnh nằm tận cùng phía Bắc của Ý. Trung tâm hành chính tỉnh là thành phố Bozano.

Xem Ngựa Haflinger và Nam Tirol

Núi

Núi Phú Sĩ - Ngọn núi nổi tiếng nhất Nhật Bản Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi, nằm trải dài trên phạm vi nhất định.

Xem Ngựa Haflinger và Núi

Năng lượng

Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Năng lượng theo lý thuyết tương đối của Albert Einstein là một thước đo khác của lượng vật chất được xác định theo công thức liên quan đến khối lượng toàn phần E.

Xem Ngựa Haflinger và Năng lượng

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa

Ngựa Ả rập

Ngựa Ả rập (tiếng Ả rập: الحصان العربي) hay còn gọi là ngựa hoa mai là giống ngựa có nguồn gốc từ Ả rập.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa Ả rập

Ngựa giống lùn

Ngựa giống lùn hay còn gọi là ngựa lùn (Pony) hay ngựa cu là dòng ngựa có vóc dáng thấp nhỏ, thông thường chiều ngang không quá 58 inches, cao khoảng 14,2 gang tay.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa giống lùn

Ngựa Konik

Ngựa Konik với biến thể lông trắng bông Ngựa Konik (tiếng Ba Lan: Konik polski hay Konik biłgorajski) hoặc còn gọi là ngựa nguyên thủy Ba Lan là một giống ngựa có tầm vóc nhỏ, bán hoang dã, có nguồn gốc ở Ba Lan.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa Konik

Ngựa Noriker

Ngựa Noriker, còn được gọi là Norico-Pinzgauer và được biết đến với tên gọi là ngựa Pinzgauer, là giống ngựa bản địa nặng kiểu Áo.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa Noriker

Ngựa Tarpan

Ngựa Tarpan (Danh pháp khoa học: Equus ferus ferus) hay còn được gọi là Ngựa hoang Á-Âu hay ngựa rừng là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa hoang.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa Tarpan

Ngựa thồ

Một con ngựa thồ Ngựa thồ hay ngựa thồ hàng là tên gọi chỉ những con ngựa dùng chở hàng trên lưng (thồ), thường được một người đi trước dắt.

Xem Ngựa Haflinger và Ngựa thồ

Người lao động (báo)

Người Lao động là nhật báo thuộc Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập ngày 25 tháng 7 năm 1975.

Xem Ngựa Haflinger và Người lao động (báo)

Nhịp

Nhịp, theo nghĩa chung, là sự chuyển động được đánh dấu bằng sự tiếp nối có quy luật của những yếu tố mạnh và yếu, hoặc của những điều kiện trái ngược hay khác nhau.

Xem Ngựa Haflinger và Nhịp

Phòng thí nghiệm

Một phòng thí nghiệm ở Viên thế kỷ 18 Phòng thí nghiệm hay phòng thực nghiệm là một cơ sở được thiết kế, xây dựng nhằm cung cấp các điều kiện, có đảm bảo an toàn cho việc triển khai các thí nghiệm, thực nghiệm trên các lĩnh vực đặc biệt là các lĩnh vực tự nhiên (sinh - lý - hóa....) phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Xem Ngựa Haflinger và Phòng thí nghiệm

Quân đội

trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.

Xem Ngựa Haflinger và Quân đội

Thế kỷ

Thế kỷ là cách gọi một đơn vị thời gian bằng 100 năm.

Xem Ngựa Haflinger và Thế kỷ

Thời tiền sử

Những viên đá dựng đứng được tạo thành từ 4500-4000 năm BP. Thời đại tiền sử là thuật ngữ thường được dùng để mô tả thời đại trước khi lịch sử được viết.

Xem Ngựa Haflinger và Thời tiền sử

Thịt ngựa

Những thớ thịt ngựa đỏ au Thịt ngựa là thịt từ những con ngựa, đây là loại nguyên liệu phổ biến trong ẩm thực của các nước Châu Á, nhất là vùng Trung Á, các nước vùng Trung Mỹ.

Xem Ngựa Haflinger và Thịt ngựa

Thung lũng

Fljótsdalur ở Đông Iceland, một thung lũng bằng phẳng Thung lũng là một vùng đất có địa hình trũng hơn so với những vùng đất xung quanh.

Xem Ngựa Haflinger và Thung lũng

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Xem Ngựa Haflinger và Tiếng Ý

Trắng

Màu trắng là màu có độ sáng cao nhưng giá trị màu sắc bằng 0.

Xem Ngựa Haflinger và Trắng

Trung Cổ

''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.

Xem Ngựa Haflinger và Trung Cổ

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Ngựa Haflinger và Tuyệt chủng

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Ngựa Haflinger và Vàng

Vật chất

Vật chất cùng với không gian và thời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết học và vật lý học nghiên cứu.

Xem Ngựa Haflinger và Vật chất

Xe ngựa

Xe ngựa đầu tiên tại mexico Xe ngựa là loại xe thô sơ do ngựa kéo.

Xem Ngựa Haflinger và Xe ngựa

1342

Năm 1342 (Số La Mã: MCCCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Xem Ngựa Haflinger và 1342

1874

1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1874

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem Ngựa Haflinger và 1899

19

Năm 19 là một năm trong lịch Julius.

Xem Ngựa Haflinger và 19

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1904

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1915

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1919

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1920

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1921

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1923

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1926

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1927

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1946

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 1950

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Ngựa Haflinger và 1974

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Ngựa Haflinger và 2003

, 1899, 19, 1904, 1915, 1919, 1920, 1921, 1923, 1926, 1927, 1946, 1950, 1974, 2003.