Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Cá, Họ Cá hoàng đế, Lớp Cá vây tia, Neolamprologus, Pseudocrenilabrinae, Tanganyika.
- Neolamprologus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Neolamprologus longior và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Neolamprologus longior và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Neolamprologus longior và Bộ Cá vược
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Neolamprologus longior và Cá
Họ Cá hoàng đế
Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.
Xem Neolamprologus longior và Họ Cá hoàng đế
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Neolamprologus longior và Lớp Cá vây tia
Neolamprologus
Neolamprologus là một chi cá trong họ Cichlidae thuộc bộ cá vược, chi cá này có nhiều loài cá được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh vì màu sắc đẹp và tập tính dễ nuôi.
Xem Neolamprologus longior và Neolamprologus
Pseudocrenilabrinae
Pseudocrenilabrinae là một phân họ cá hoàng đế bao gồm tất cả các loài cá hoàng đế sống ở châu Phi và Trung Đông trừ các loài Heterochromis multidens và Malagasy.
Xem Neolamprologus longior và Pseudocrenilabrinae
Tanganyika
Tanganyika, sau đó chính thức là Cộng hòa Tanganyika, từng là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Phi từ năm 1961 đến 1964.
Xem Neolamprologus longior và Tanganyika
Xem thêm
Neolamprologus
- Neolamprologus
- Neolamprologus brichardi
- Neolamprologus buescheri
- Neolamprologus caudopunctatus
- Neolamprologus christyi
- Neolamprologus crassus
- Neolamprologus falcicula
- Neolamprologus fasciatus
- Neolamprologus furcifer
- Neolamprologus gracilis
- Neolamprologus leleupi
- Neolamprologus leloupi
- Neolamprologus longior
- Neolamprologus modestus
- Neolamprologus mondabu
- Neolamprologus multifasciatus
- Neolamprologus mustax
- Neolamprologus niger
- Neolamprologus obscurus
- Neolamprologus olivaceous
- Neolamprologus petricola
- Neolamprologus pleuromaculatus
- Neolamprologus prochilus
- Neolamprologus pulcher
- Neolamprologus savoryi
- Neolamprologus schreyeni
- Neolamprologus sexfasciatus
- Neolamprologus similis
- Neolamprologus splendens
- Neolamprologus tetracanthus
- Neolamprologus toae
- Neolamprologus tretocephalus
- Neolamprologus wauthioni