Mục lục
75 quan hệ: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng Tháp Mười, Định Tường, Bình Hòa Đông, Bình Hòa Tây, Bình Hòa Trung, Bình Phong Thạnh, Bình Thạnh, Mộc Hóa, Biên Hòa (tỉnh), Campuchia, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Gia Định, Kiến Tường, Kiến Tường (tỉnh), Long An, Long Châu Tiền, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ Tho (tỉnh), Mộc Hóa (tỉnh), Ngô Đình Diệm, Người Việt, Nhà Nguyễn, Sa Đéc (tỉnh), Sông Vàm Cỏ Tây, Svay Rieng, Tân An, Tân An (tỉnh), Tân Lập, Mộc Hóa, Tân Phước, Tân Thành, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tây Ninh, Tỉnh thành Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Tiền Giang, Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, 1 tháng 1, 10 tháng 3, 15 tháng 5, 17 tháng 2, 18 tháng 3, 1867, 1872, 1876, 19 tháng 9, 1900, 1910, ... Mở rộng chỉ mục (25 hơn) »
Đồng bằng sông Cửu Long
Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.
Xem Mộc Hóa và Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười nhìn từ trên cao Đồng Tháp Mười là một vùng đất ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 697.000 hecta, trải rộng trên ba tỉnh Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp trong đó Long An chiếm hơn phân nửa, thủ phủ vùng là thị xã Kiến Tường.
Định Tường
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.
Bình Hòa Đông
Bình Hòa Đông là xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An.
Bình Hòa Tây
Bình Hòa Tây là một xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Bình Hòa Trung
Bình Hòa Trung là một xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Bình Phong Thạnh
Bình Phong Thạnh là xã huyện lị thuộc huyện Mộc Hoá, tỉnh Long An.
Xem Mộc Hóa và Bình Phong Thạnh
Bình Thạnh, Mộc Hóa
Bình Thạnh là xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An.
Xem Mộc Hóa và Bình Thạnh, Mộc Hóa
Biên Hòa (tỉnh)
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Biên Hòa Biên Hòa(1832-1975) là một tỉnh cũ ở Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Biên Hòa (tỉnh)
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (hay Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam) là tên gọi của chính thể do Đại hội Quốc dân Miền Nam nòng cốt Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam thành lập ở miền Nam Việt Nam để tạo uy thế chính trị trên bình diện quốc tế, chống lại quân đội Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Xem Mộc Hóa và Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Kiến Tường
Kiến Tường là thị xã thuộc tỉnh Long An, trung tâm của vùng Đồng Tháp Mười, Việt Nam.
Kiến Tường (tỉnh)
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967 với các tỉnh thành Phân chia hành chánh bốn quận của tỉnh Kiến Tường 1973 Kiến Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Kiến Tường (tỉnh)
Long An
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Long Châu Tiền
Long Châu Tiền là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ, do chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam đặt.
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (tài liệu Mỹ và phương Tây thường gọi là Việt Cộng) là một tổ chức liên minh chính trị, dân tộc chủ nghĩa cánh tả, hoạt động chống lại sự can thiệp của Hoa Kỳ và các đồng minh (Việt Nam Cộng hòa, Úc, Hàn Quốc...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Mỹ Tho (tỉnh)
thumb Mỹ Tho là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.
Mộc Hóa (tỉnh)
Mộc Hóa là tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam vào thời Việt Nam Cộng hòa, tồn tại trong năm 1956.
Ngô Đình Diệm
Ngô Đình Diệm (3 tháng 1 năm 1901 – 2 tháng 11 năm 1963) là nhà chính trị Việt Nam.
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Sa Đéc (tỉnh)
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Sa Đéc Sa Đéc là tỉnh cũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Mekong Delta), Việt Nam Cộng hòa.
Sông Vàm Cỏ Tây
sông Vàm Cỏ Tây qua TP.Tân An Sông Hưng Hòa (Vũng Gù) tức Vàm Cỏ Tây, Rạch Tầm Long chi lưu của sông Hưng Hòa trong bản đồ Nam Kỳ Lục tỉnh năm 1861-1863. Sông Vàm Cỏ Tây là tên một con sông chảy qua tỉnh Long An và Tiền Giang.
Xem Mộc Hóa và Sông Vàm Cỏ Tây
Svay Rieng
Svay Rieng, phiên âm tiếng Việt là Xvây Riêng hoặc Xoài Riêng, là thị xã tỉnh lỵ tỉnh Svay Rieng, Campuchia.
Tân An
Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh và là đô thị cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tân An (tỉnh)
Tân An là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.
Tân Lập, Mộc Hóa
Tân Lập là một xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Tân Lập, Mộc Hóa
Tân Phước
Tân Phước là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang.
Tân Thành, Mộc Hóa
Tân Thành là một xã thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Tân Thành, Mộc Hóa
Tân Thạnh
Tân Thạnh là một huyện phía Tây của tỉnh Long An, đây là huyện có diện tích trồng tràm lớn nhất tỉnh.
Tây Ninh
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Tỉnh thành Việt Nam
Tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương là cấp hành chính địa phương cao nhất ở Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Tỉnh thành Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Mộc Hóa và Thành phố Hồ Chí Minh
Thạnh Hóa
Thạnh Hoá Thạnh Hoá là huyện giáp biên giới Campuchia nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Long An, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, là một trong 6 huyện nằm trong khu vực vùng Đồng Tháp Mười nên hằng năm thường bị ảnh hưởng của lũ lụt, cách Thành phố Tân An 29 km về phía Bắc theo đường Quốc lộ 62.
Thủ Thừa
Thủ Thừa là một huyện thuộc tỉnh Long An, cách thành phố Tân An 10 km về hướng bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 45 km.
Tiền Giang
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Xem Mộc Hóa và Việt Nam Cộng hòa
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1867
1872
1872 (MDCCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Hai, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Mộc Hóa và 1872
1876
Năm 1876 (MDCCCLXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Mộc Hóa và 1876
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1900
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1910
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1917
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1956
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1957
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1958
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 1959
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Mộc Hóa và 1975
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Mộc Hóa và 1976
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Mộc Hóa và 1978
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Mộc Hóa và 1980
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Mộc Hóa và 1989
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Mộc Hóa và 1994
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2013
Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.
Xem Mộc Hóa và 2013
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
24
Năm 24 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mộc Hóa và 24
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
26 tháng 6
Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3
Năm 3 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mộc Hóa và 3
30 tháng 3
Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
7
Năm 7 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mộc Hóa và 7
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Còn được gọi là Mộc Hoá, Long An.