Mục lục
31 quan hệ: Ích Dương, Giang Tây, Hành Dương, Hậu Chu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoài Hóa, Kinh Nam, Lý Cảnh, Lưu Thừa Hựu, Mã Ân, Mã Hy Phạm, Mã Hy Quảng, Mã Hy Sùng, Nam Đường, Nam Hán, Nam Kinh, Nam Xương, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô Châu, Ngọc Lâm, Quảng Tây, Nghi Xuân, Giang Tây, Quảng Tây, Sông Tương, Sở (Thập quốc), Thập Quốc Xuân Thu, Thường Đức, Thượng Nhiêu, Tư trị thông giám, Vũ Hán, Vĩnh Châu, Hồ Nam.
- Chính khách từ Trường Sa, Hồ Nam
- Mất thập niên 950
- Tướng lĩnh từ Hồ Nam
Ích Dương
Ích Dương (tiếng Trung: 益阳市 bính âm: Yìyáng Shì, Hán-Việt: Ích Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hành Dương
Hành Dương hoặc Hoành Dương (chữ Trung Quốc: 衡阳市, bính âm: Héngyáng Shì, Hán-Việt: Hành/Hoành Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Hậu Chu
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Hoài Hóa
Hoài Hóa (tiếng Trung: 怀化市 bính âm: Huáihuà Shì, Hán-Việt: Hoài Hóa thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Lý Cảnh
Lý Cảnh (李璟, sau đổi thành Lý Cảnh 李景) (916Cựu Ngũ Đại sử, quyển 134. – 12 tháng 8, 961Tục tư trị thông giám, quyển 2..), nguyên danh Từ Cảnh Thông (徐景通), còn gọi là Từ Cảnh (徐璟) giai đoạn 937 - 939, tự là Bá Ngọc (伯玉), miếu hiệu Nguyên Tông (元宗), là quốc quân thứ hai (đôi khi còn gọi là Trung Chủ (中主)) của Nam Đường, một quốc gia tồn tại dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Thừa Hựu
Lưu Thừa Hựu (劉承祐) (28 tháng 3, 931. – 2 tháng 1, 951), còn được gọi theo thụy hiệu là Hậu Hán Ẩn Đế, là vị hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nhà Hậu Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 948 đến khi qua đời năm 951.
Xem Mã Hy Ngạc và Lưu Thừa Hựu
Mã Ân
Mã Ân (853-2 tháng 12 năm 930), tên tự Bá Đồ (霸圖), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Mục Vương (楚武穆王), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành vị quân chủ đầu tiên của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc, cũng là vị quân chủ duy nhất của Nam Sở mang tước "quốc vương".
Mã Hy Phạm
Mã Hy Phạm (899-30 tháng 5 năm 947), tên tự Bảo Quy (寶規), gọi theo thụy hiệu là Sở Văn Chiêu vương (楚文昭王), là quân chủ thứ ba của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Mã Hy Quảng
Mã Hy Quảng (?-25 tháng 1 năm 951), tự Đức Phi (德丕), là quân chủ thứ tư của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mã Hy Sùng
Mã Hy Sùng (馬希崇) là quân chủ thứ sáu và cuối cùng của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nam Xương
Nam Xương (tiếng Hoa: 南昌) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Giang Tây ở đông nam Trung Quốc.
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Mã Hy Ngạc và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngô Châu
Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Ngọc Lâm, Quảng Tây
Ngọc Lâm (chữ Hán: 玉林; bính âm: Yulin) là một địa cấp thị của khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.
Xem Mã Hy Ngạc và Ngọc Lâm, Quảng Tây
Nghi Xuân, Giang Tây
Nghi Xuân (tiếng Trung: 宜春市 bính âm: Yíchūn Shì, Hán-Việt: Nghi Xuân thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.
Xem Mã Hy Ngạc và Nghi Xuân, Giang Tây
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sông Tương
Tương Giang hay Tương Thuỷ hay sông Tương (tiếng Trung: 湘江 hay "湘水", pinyin: Xiāng Jiāng, Xiāng Shǔi; Wade-Giles: "hsiāng chiāng" hay "hsiāng shuǐ"), là một con sông, chi lưu chính của sông Trường Giang, chảy qua tỉnh Hồ Nam, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Xem Mã Hy Ngạc và Sở (Thập quốc)
Thập Quốc Xuân Thu
Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.
Xem Mã Hy Ngạc và Thập Quốc Xuân Thu
Thường Đức
Thường Đức (tiếng Trung: 常德市 bính âm: Chángdé Shì, Hán-Việt: Thường Đức thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Thượng Nhiêu
Thượng Nhiêu (tiếng Trung: 上饶市 bính âm: Shàngráo Shì, Hán-Việt: Thượng Nhiêu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc với diện tích 22.791 km², dân số 6.600.000 (năm 2000), mã bưu chính 334000, mã vùng 0793.
Xem Mã Hy Ngạc và Thượng Nhiêu
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Mã Hy Ngạc và Tư trị thông giám
Vũ Hán
Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Vĩnh Châu, Hồ Nam
Vĩnh Châu (tiếng Trung: 永州市 bính âm: Yǒngzhōu Shì, Hán-Việt: Vĩnh Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Xem Mã Hy Ngạc và Vĩnh Châu, Hồ Nam
Xem thêm
Chính khách từ Trường Sa, Hồ Nam
- Chu Dung Cơ
- Dương Dũng
- Hoàng Hưng
- Hồ Diệu Bang
- Lý Cán Kiệt
- Lý Phú Xuân
- Lưu Thiếu Kỳ
- Mã Hy Ngạc
- Mã Hy Phạm
- Mã Hy Quảng
- Mã Hy Sùng
- Mã Hy Thanh
Mất thập niên 950
- Mã Hy Ngạc
Tướng lĩnh từ Hồ Nam
- Hoàng Hưng
- Mã Hy Ngạc
- Mã Hy Phạm
- Mã Hy Quảng
- Mã Hy Sùng
- Mã Hy Thanh
- Phan Tuấn
- Tăng Quốc Phiên
- Tăng Quốc Thuyên
- Tưởng Uyển
- Tả Tông Đường