Mục lục
3 quan hệ: Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Mitsubishi, Nhật Bản.
- Máy bay Mitsubishi
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Mitsubishi G1M và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Mitsubishi
Logo của Mitsubishi là ba củ ấu chụm vào nhau Mitsubishi là một tập đoàn công nghiệp lớn của Nhật Bản.
Xem Mitsubishi G1M và Mitsubishi
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Mitsubishi G1M và Nhật Bản
Xem thêm
Máy bay Mitsubishi
- Mitsubishi 1MF
- Mitsubishi 1MF9
- Mitsubishi 1MT
- Mitsubishi 2MB1
- Mitsubishi 2MR
- Mitsubishi 3MT5
- Mitsubishi A5M
- Mitsubishi A6M Zero
- Mitsubishi A7M
- Mitsubishi B1M
- Mitsubishi B2M
- Mitsubishi B5M
- Mitsubishi F1M
- Mitsubishi G1M
- Mitsubishi G3M
- Mitsubishi G4M
- Mitsubishi J2M
- Mitsubishi J8M
- Mitsubishi K3M
- Mitsubishi K7M
- Mitsubishi Ki-1
- Mitsubishi Ki-15
- Mitsubishi Ki-18
- Mitsubishi Ki-2
- Mitsubishi Ki-20
- Mitsubishi Ki-21
- Mitsubishi Ki-30
- Mitsubishi Ki-33
- Mitsubishi Ki-46
- Mitsubishi Ki-51
- Mitsubishi Ki-57
- Mitsubishi Ki-67
- Mitsubishi Ki-83