Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chu Do Tung

Mục lục Chu Do Tung

Hoằng Quang đế (chữ Hán: 弘光帝; 5 tháng 9 năm 1607 – 23 tháng 5 năm 1646) hay Minh An Tông (明安宗), tên thật là Chu Do Tung (chữ Hán: 朱由崧), là hoàng đế đầu tiên của nhà Nam Minh.

62 quan hệ: An Huy, An Tông, Đa Đạc, Đa Nhĩ Cổn, Cao Kiệt, Chữ Hán, Chu Dĩ Hải, Chu Do Lang, Chu Duật Kiện, Chu Thường Phương, Chu Thường Tuân, Chu Tiêu, Dĩnh Châu, Dương Châu, Dương Văn Thông, Hà Nam (Trung Quốc), Hợp Phì, Hoài An, Hoàng Đắc Công, Hoàng đế, Lạc Dương, Lý Tự Thành, Lưu Lương Tá, Lưu Trạch Thanh, Mã An Sơn, Minh Đại Tông, Minh Huệ Đế, Minh Hy Tông, Minh Quang Tông, Minh Thái Tổ, Minh Thần Tông, Minh Tư Tông, Mười ngày Dương Châu, Ngô Tam Quế, Nhà Nam Minh, Phổ Khẩu, Phượng Dương, Sử Khả Pháp, Tả Lương Ngọc, Tổng đốc, Thái Hòa, Phụ Dương, Thấm Dương, Thương Khâu, Trần Địch, Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông), Trung Quốc (khu vực), Trương Kiệt (Trung Quốc), Vũ Xương, Vệ Huy, Vu Hồ, ..., 15 tháng 6, 1607, 1614, 1620, 1641, 1643, 1644, 1645, 1646, 19 tháng 6, 23 tháng 5, 5 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và An Huy · Xem thêm »

An Tông

An Tông (chữ Hán: 安宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Quốc và Triều Tiên.

Mới!!: Chu Do Tung và An Tông · Xem thêm »

Đa Đạc

Đa Đạc (tiếng Mãn: 16px, phiên âm Latinh: Dodo;; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một thân vương Mãn Châu và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh.

Mới!!: Chu Do Tung và Đa Đạc · Xem thêm »

Đa Nhĩ Cổn

Đa Nhĩ Cổn (chữ Hán: 多爾袞; Mãn Châu: 16px; 17 tháng 11 năm 1612 – 31 tháng 12 năm 1650), còn gọi Duệ Trung Thân vương (睿忠親王), là một chính trị gia, hoàng tử và là một Nhiếp chính vương có ảnh hưởng lớn trong thời kì đầu nhà Thanh.

Mới!!: Chu Do Tung và Đa Nhĩ Cổn · Xem thêm »

Cao Kiệt

Cao Kiệt (chữ Hán: 高傑, ? – 1645), tên tự là Anh Ngô, người Mễ Chi, Thiểm Tây, đồng hương của Lý Tự Thành.

Mới!!: Chu Do Tung và Cao Kiệt · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Dĩ Hải

Minh Nghĩa Tông (chữ Hán: 明義宗; 6 tháng 7 năm 1618 – 23 tháng 12 năm 1662), tên thật là Chu Dĩ Hải (朱以海), là một vị vua của nhà Nam Minh.

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Dĩ Hải · Xem thêm »

Chu Do Lang

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Do Lang · Xem thêm »

Chu Duật Kiện

Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Duật Kiện · Xem thêm »

Chu Thường Phương

Chu Thường Phương (chữ Hán: 朱常淓; 1608 – 23 tháng 5 năm 1646), tự là Kính Nhất (敬一), là một vị vua được truy phong của nhà Nam Minh - một triều đại yếu ớt chống lại sự xâm lược của quân Mãn Thanh.

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Thường Phương · Xem thêm »

Chu Thường Tuân

Chu Thường Tuân (chữ Hán: 朱常洵; 22 tháng 2 năm 1586 - 2 tháng 3 năm 1641), là hoàng tử thứ ba của Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế với Cung Khác Hoàng quý phi Trịnh thị.

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Thường Tuân · Xem thêm »

Chu Tiêu

Chu Tiêu (朱標; 10 tháng 10, 1355 - 17 tháng 5, 1392), còn gọi là Ý Văn Thái tử (懿文太子), là một vị Thái tử của nhà Minh.

Mới!!: Chu Do Tung và Chu Tiêu · Xem thêm »

Dĩnh Châu

Dĩnh Châu (chữ Hán giản thể: 颍州区, âm Hán Việt: Dĩnh Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phụ Dương, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Dĩnh Châu · Xem thêm »

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Mới!!: Chu Do Tung và Dương Châu · Xem thêm »

Dương Văn Thông

Dương Văn Thông có thể là tên của.

Mới!!: Chu Do Tung và Dương Văn Thông · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hợp Phì

Hợp Phì (tiếng Hoa:合肥市) là một thành phố (địa cấp thị) của tỉnh An Huy và cũng là tỉnh lỵ tỉnh An Huy, Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Hợp Phì · Xem thêm »

Hoài An

Hoài An, trước năm 2001 được gọi là Hoài Âm là một thành phố cấp địa khu ở miền bắc tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Hoài An · Xem thêm »

Hoàng Đắc Công

Hoàng Đắc Công (chữ Hán: 黃得功, ? – 1645), hiệu Hổ Sơn, người vệ Khai Nguyên (nay là thị xã Khai Nguyên, địa cấp thị Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh), xước hiệu là Hoàng sấm tử, tướng lãnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì), dời đi Nghi Chân (nay là thị xã Nghi Chinh, địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô), rồi lại về Lư Châu – một trong Giang Bắc tứ trấn do Đông Các đại học sĩ Sử Khả Pháp đặt ra.

Mới!!: Chu Do Tung và Hoàng Đắc Công · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Hoàng đế · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Mới!!: Chu Do Tung và Lạc Dương · Xem thêm »

Lý Tự Thành

Lý Tự Thành (李自成) (1606-1645) nguyên danh là Hồng Cơ (鴻基), là nhân vật nổi tiếng thời "Minh mạt Thanh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa lật đổ nhà Minh sau 276 năm thống trị vào năm 1644, chiếm được kinh thành, lên ngôi hoàng đế, tự xưng là Đại Thuận hoàng đế lập ra nhà Đại Thuận.

Mới!!: Chu Do Tung và Lý Tự Thành · Xem thêm »

Lưu Lương Tá

Lưu Lương Tá (chữ Hán: 刘良佐, ? – 1667), tự Minh Phụ, xước hiệu là Hoa mã lưu, người Trực Lệ.

Mới!!: Chu Do Tung và Lưu Lương Tá · Xem thêm »

Lưu Trạch Thanh

Lưu Trạch Thanh (chữ Hán: 劉澤清, ? – 1645 hoặc 1649), tự Hạc Châu, người Tào Châu (nay là huyện Tào, Sơn Đông) tướng lãnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì, An Huy) – một trong Giang Bắc tứ trấn do Đông Các đại học sĩ Sử Khả Pháp đặt ra.

Mới!!: Chu Do Tung và Lưu Trạch Thanh · Xem thêm »

Mã An Sơn

Vị trí tại tỉnh An Huy và Trung Quốc Mã An Sơn hay Mã Yên Sơn (chữ Hán giản thể: 马鞍山市, bính âm: Mǎ'ānshān Shì, Hán Việt: Mã An Sơn thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Mã An Sơn · Xem thêm »

Minh Đại Tông

Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Đại Tông · Xem thêm »

Minh Huệ Đế

Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Huệ Đế · Xem thêm »

Minh Hy Tông

Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Hy Tông · Xem thêm »

Minh Quang Tông

Không có mô tả.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Quang Tông · Xem thêm »

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Thái Tổ · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Minh Tư Tông

Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Mới!!: Chu Do Tung và Minh Tư Tông · Xem thêm »

Mười ngày Dương Châu

Tranh minh họa về sự kiện Dương Châu Mười ngày Dương Châu (Hán Việt: Dương Châu thập nhật, Hán tự: 扬州十日) là một cuộc thảm sát kéo dài 10 ngày do quân đội nhà Thanh tiến hành sau khi họ lấy được thành Dương Châu từ tay chính quyền Nam Minh vào ngày 20 tháng 5 năm 1645.

Mới!!: Chu Do Tung và Mười ngày Dương Châu · Xem thêm »

Ngô Tam Quế

Ngô Tam Quế (tiếng Hán: 吳三桂, bính âm: Wú Sānguì, Wade-Giles: Wu San-kuei; tự: Trường Bạch 長白 hay Trường Bá 長伯; 1612 – 2 tháng 10 năm 1678), là Tổng binh cuối triều Minh, sau đầu hàng và trở thành tướng của nhà Thanh.

Mới!!: Chu Do Tung và Ngô Tam Quế · Xem thêm »

Nhà Nam Minh

Nhà Nam Minh (Tiếng Trung: 南明, bính âm: Nán Míng, Hán-Việt: Nam Minh Triều; nghĩa là "triều Minh ở phía Nam") (1644 - 1662) là tên gọi của một Triều đại được chính dòng dõi con cháu của nhà Minh thành lập ở phía Nam Trung Quốc sau khi kinh đô Bắc Kinh bị Lý Tự Thành chiếm được vào năm 1644.

Mới!!: Chu Do Tung và Nhà Nam Minh · Xem thêm »

Phổ Khẩu

Phổ Khẩu (tiếng Trung: 浦口區, Hán Việt: Phổ Khẩu khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Phổ Khẩu · Xem thêm »

Phượng Dương

Phụng Dương (chữ Hán giản thể: 凤阳县, Hán Việt: Phụng Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trừ Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Phượng Dương · Xem thêm »

Sử Khả Pháp

Sử Khả Pháp Miếu thờ Sử Khả Pháp ở Dương Châu Sử Khả Pháp (Chữ Hán: 史可法; bính âm: Shi Kefa) (1601—1645) tự là Hiến Chi, hay Đạo Lân, người Tường Phù (nay là thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc), quê quán ở huyện Đại Hưng, phủ Thuận Thiên (nay thuộc Bắc Kinh) cháu đời thứ 49 của Lật Dương Hầu Sử Sùng nhà Đông Hán, từng giữ chức Binh bộ Thượng thư Đông Các Đại học sĩ ở Nam Kinh nhà Minh, được nhà Nam Minh đặt thụy là Trung Tĩnh, vua Càn Long nhà Thanh đặt lại thụy là Trung Chính, các tác phẩm của ông được người đời sau biên soạn thành "Sử Trung Chính công tập".

Mới!!: Chu Do Tung và Sử Khả Pháp · Xem thêm »

Tả Lương Ngọc

Tả Lương Ngọc (chữ Hán: 左良玉, 1599 – 1645), tên tự là Côn Sơn, người Lâm Thanh, Sơn Đông, là tướng lĩnh cuối đời Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Tả Lương Ngọc · Xem thêm »

Tổng đốc

Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.

Mới!!: Chu Do Tung và Tổng đốc · Xem thêm »

Thái Hòa, Phụ Dương

Thái Hòa (chữ Hán giản thể:太和县, âm Hán Việt: Thái Hoà huyện) là một huyệnthuộc địa cấp thị Phụ Dương, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Thái Hòa, Phụ Dương · Xem thêm »

Thấm Dương

Thấm Dương là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Tiêu Tác, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Thấm Dương · Xem thêm »

Thương Khâu

Thương Khâu (tiếng Trung: 商丘市) là một địa cấp thị tại tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Thương Khâu · Xem thêm »

Trần Địch

Trần Địch (bính âm: Chén Dí; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1983) là vận động viên quần vợt người Đài Loan.

Mới!!: Chu Do Tung và Trần Địch · Xem thêm »

Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)

Cung Khác hoàng quý phi (chữ Hán: 恭恪皇貴妃; 1565 - 1630), thường được gọi là Trịnh Quý phi (鄭貴妃), là Quý phi của Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế.

Mới!!: Chu Do Tung và Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông) · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Mới!!: Chu Do Tung và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Trương Kiệt (Trung Quốc)

Trương Kiệt (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1982) còn được gọi là Jason Zhang là một ca sĩ nhạc pop Trung Quốc.

Mới!!: Chu Do Tung và Trương Kiệt (Trung Quốc) · Xem thêm »

Vũ Xương

Vũ Xương (tiếng Trung: 武昌区, Hán Việt: Vũ Xương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Vũ Xương · Xem thêm »

Vệ Huy

Vệ Huy (卫辉市) (chữ Hán giản thể: 卫辉市, Hán Việt: Vệ Huy thị) là một thị xã của địa cấp thị Tân Hương (新乡市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Vệ Huy · Xem thêm »

Vu Hồ

Vu Hồ (chữ Hán giản thể: 芜湖市, bính âm: Wúhú Shì, Hán Việt: Vu Hồ Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chu Do Tung và Vu Hồ · Xem thêm »

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chu Do Tung và 15 tháng 6 · Xem thêm »

1607

Năm 1607 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chu Do Tung và 1607 · Xem thêm »

1614

Năm 1614 (số La Mã: MDCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1614 · Xem thêm »

1620

Năm 1620 (số La Mã: MDCXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1620 · Xem thêm »

1641

Năm 1641 (số La Mã: MDCXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1641 · Xem thêm »

1643

Năm 1643 (số La Mã: MDCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1643 · Xem thêm »

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1644 · Xem thêm »

1645

Năm 1645 (số La Mã: MDCXLV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1645 · Xem thêm »

1646

Năm 1646 (số La Mã: MDCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chu Do Tung và 1646 · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chu Do Tung và 19 tháng 6 · Xem thêm »

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chu Do Tung và 23 tháng 5 · Xem thêm »

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chu Do Tung và 5 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chu Do Tùng, Hoằng Quang Đế, Minh An Tông.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »