Mục lục
7 quan hệ: Bụi, Năm ánh sáng, Phổ điện từ, Sao khổng lồ, Thiên hà xoắn ốc, Thiên hà xoắn ốc trung gian, Xử Nữ.
- Chòm sao Xử Nữ
- Cụm Xử Nữ
- Thiên hà xoắn ốc trung gian
- Thiên thể Arp
- Thiên thể phát hiện năm 1781
- Được phát hiện bởi Charles Messier
Bụi
Bụi là tên chung cho các hạt chất rắn có đường kính nhỏ cỡ vài micrômét đến nửa milimét, tự lắng xuống theo trọng lượng của chúng nhưng vẫn có thể lơ lửng trong không khí một thời gian sau.
Năm ánh sáng
Năm ánh sáng là đơn vị đo chiều dài sử dụng trong đo khoảng cách thiên văn.
Xem Messier 90 và Năm ánh sáng
Phổ điện từ
Biểu đồ phổ điện từ, chỉ ra các thuộc tính khác nhau trên dải tần số và bước sóng khác nhau Phổ điện từ là dải tất cả các tần số có thể có của bức xạ điện từ.
Sao khổng lồ
Một sao khổng lồ là một ngôi sao với đường kính và độ sáng về căn bản lớn hơn một ngôi sao (hoặc sao lùn) thuộc dãy chính với cùng nhiệt độ bề mặt.
Xem Messier 90 và Sao khổng lồ
Thiên hà xoắn ốc
Một thiên hà xoắn ốc, thiên hà Chong Chóng (cũng được gọi là Messier 101 hay NGC 5457) Thiên hà xoắn ốc là một kiểu thiên hà được phân loại ban đầu bởi Edwin Hubble trong cuốn sách Thế giới Tinh vân (The Realm of the Nebulae) viết năm 1936 và do vậy là một phần trong dãy Hubble.
Xem Messier 90 và Thiên hà xoắn ốc
Thiên hà xoắn ốc trung gian
Thiên hà Mesier là một thiên hà xoắn ốc trung gian loại SABc nằm ở chòm sao Trường Xà Chuỗi Hubble phân loại các loại thiên hà Thiên hà xoắn ốc trung gian là loại thiên hà vừa có các đặc điểm một thiên hà xoắn ốc gãy khúc và một thiên hà xoắn ốc bình thường.
Xem Messier 90 và Thiên hà xoắn ốc trung gian
Xử Nữ
Xử nữ là từ tiếng Việt cổ, chỉ người con gái còn trinh tiết.
Xem thêm
Chòm sao Xử Nữ
- 3C 273
- Alpha Virginis
- Arp 240
- IC 1101
- M60-UCD1
- Messier 58
- Messier 61
- Messier 87
- Messier 90
- NGC 4216
- NGC 4536
- NGC 4567 và NGC 4568
- PSR B1257+12
- PSR B1257+12 B
- Ross 128
- Thiên hà Abell 1835 IR1916
- Thiên hà Mắt
- Thiên hà Sombrero
- Xử Nữ (chòm sao)
Cụm Xử Nữ
- M60-UCD1
- Messier 100
- Messier 58
- Messier 61
- Messier 87
- Messier 88
- Messier 90
- Messier 91
- Messier 98
- Messier 99
- NGC 4216
- NGC 4567 và NGC 4568
- NGC 4689
- Thiên hà Mắt
Thiên hà xoắn ốc trung gian
- Arp 240
- Arp 87
- IC 342
- Maffei 2
- Messier 100
- Messier 58
- Messier 61
- Messier 65
- Messier 66
- Messier 90
- Messier 96
- Messier 98
- NGC 1
- NGC 1042
- NGC 1087
- NGC 1169
- NGC 2207 và IC 2163
- NGC 2276
- NGC 2623
- NGC 3521
- NGC 4216
- NGC 4242
- NGC 4536
- Thiên hà Chong Chóng
- Thiên hà Ngọc Phu
- Thiên hà xoắn ốc trung gian
Thiên thể Arp
- Arp 240
- Arp 87
- Centaurus A
- Messier 32
- Messier 66
- Messier 77
- Messier 87
- Messier 90
- NGC 1097
- NGC 2276
- NGC 2623
- NGC 4676
- NGC 7318
- Thiên hà Chong Chóng
- Thiên hà Mắt
- Thiên hà Nòng Nọc
- Thiên hà Râu
- Thiên hà Xoáy Nước
Thiên thể phát hiện năm 1781
- Messier 100
- Messier 103
- Messier 80
- Messier 87
- Messier 88
- Messier 90
- Messier 91
- Messier 93
- Messier 95
- Messier 96
- Messier 98
- Messier 99
- Sao Thiên Vương
- Thiên hà Chong Chóng
- Thiên hà Sombrero
Được phát hiện bởi Charles Messier
- Messier 10
- Messier 12
- Messier 14
- Messier 18
- Messier 19
- Messier 21
- Messier 23
- Messier 26
- Messier 28
- Messier 29
- Messier 3
- Messier 30
- Messier 52
- Messier 56
- Messier 58
- Messier 65
- Messier 66
- Messier 68
- Messier 69
- Messier 70
- Messier 80
- Messier 87
- Messier 88
- Messier 9
- Messier 90
- Messier 91
- Messier 93
- Thiên hà Xoáy Nước
- Tinh vân Chiếc Nhẫn
- Tinh vân Chẻ Ba
- Tinh vân Quả Tạ
- Winnecke 4
- Đám mây sao Nhân Mã